HSG Hóa 9 - Quảng Xương

Chia sẻ bởi Lê Thị Tuyết Thu | Ngày 17/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: HSG Hóa 9 - Quảng Xương thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:


ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 - VÒNG 2
Môn thi: Hóa học
Thời gian: 150 phút
Câu 1: (3 điểm)
Từ các chất Na2O, CaO, H2O, CuSO4, FeCl3 . Viết các phương trình hóa học điều chế các hiđroxit tương ứng.
Có 5 gói bột trắng là KNO3, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ được dùng thêm nước, khí cacbon đioxit và các dụng cụ cần thiết. Hãy nhận biết từng chất bột trắng nói trên.

Câu 2: (4 điểm)
Cho hỗn hợp gồm 3 chất rắn: Al2O3, SiO2 và Fe2O3 vào dung dịch chứa một chất tan A thì thu được một chất kết tủa B duy nhất. Hãy cho biết A, B có thể là những chất gì? Cho ví dụ và viết phương trình hóa học minh họa.
Đơn chất của hai nguyên tố X, Y ở điều kiện thường là chất rắn. Số mol X trong 8,4 gam nhiều hơn số mol Y trong 6,4 gam là 0,15mol. Biết khối lượng mol của X nhỏ hơn khối lượng mol của Y là 8 gam.
Xác định nguyên tố X, Y
Các nguyên tố X, Y có thể tạo nên những loại hợp chất nào? Cho ví dụ minh họa.

Câu 3: (3 điểm)
Xác định các chất A, B, C, D, E và viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi
hóa học sau:
A D C  A
FeS2  A B H2SO4
(3) E  BaSO4

C
Câu 4: (4 điểm) A là dung dịch H2SO4, B là dung dịch NaOH.
Trộn 50 ml dung dịch A với 50 ml dung dịch B được dung dịch C. Cho quỳ tím vào dung dịch C thấy có màu đỏ. Thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch C đến khi quỳ trở lại màu tím thì thấy hết 20 ml dung dịch NaOH.
Trộn 50ml dung dịch A với 100ml dung dịch B thu được dung dịch D. Cho quỳ tím vào dung dịch D thấy có màu xanh. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch D đến khi quỳ trở lại màu tím thấy hết 20 ml dung dịch HCl.
Tính nồng độ mol của các dung dịch A và B.

Câu 5: (6 điểm) Hòa tan hỗn hợp kim loại Na và Ba (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc).
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,1M để trung hòa 10% dung dịch A.
Cho 56 ml CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 10% dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Thêm m gam NaOH vào 10% dung dịch A ta được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được kết tủa C. Tính m để cho khối lượng kết tủa C là lớn nhất, bé nhất. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất, bé nhất.

Cho biết: H = 1; S = 32; O = 16; Mg = 24; Na = 23; Ba = 137; Cl = 35,5; Al = 27

(Thí sinh được sử dụng máy tính theo quy định của Bộ Giáo dục & đào tạo)



HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG HÓA 9 VÒNG 2

CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM

1
1.
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
CuSO4 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2↓ + CaSO4
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓+ 3NaCl
2FeCl3 + 3Ca(OH)2 → 2Fe(OH)3↓+ 3CaCl2
1,5 điểm








2.
- Lấy mẫu thử
- Hòa tan lần lượt các mẫu thử vào nước: Hai mẫu không tan là BaCO3 và BaSO4, ba mẫu tan là KNO3, K2CO3 và K2SO4.
- Sục khí CO2 vào 2 ống nghiệm chứa 2 mẫu không tan: Mẫu tan là BaCO3 mẫu không tan là BaSO4:
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
- Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 thu được cho vào 3 mẫu muối kali tan: Dung dịch không tạo kết tủa trắng là KNO3:
K2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 ↓ + 2KHCO3
K2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 ↓ + 2KHCO3
- Sục khí CO2 vào 2 ống nghiệm có kết tủa trên: kết tủa nào tan ra thì muối ban đầu là K2CO3. Muối kia là K2SO4.
1,5 điểm

2
1.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Tuyết Thu
Dung lượng: 131,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)