Hsg hoa 9
Chia sẻ bởi nguyễn Thị Tình |
Ngày 17/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: hsg hoa 9 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chuyên đề hóa học
Vấn đề 1:
Tách riêng một chất, từng chất (hoặc tinh chế từng chất) ra khỏi hỗn hợp.
Dạng bài tập này dựa vào phản ứng đặc trưng của từng chất để tách chúng ra khỏi hỗn hợp. Sau đó dùng phản ứng thích hợp để tái tạo lại chất ban đầu cần tách.
Vấn đề 2:
Nhận biết các chất dựa vào tính chất vật lý.
Loại bài tập này dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý như: màu, mùi, vị , tính tan trong nước…
Các tính đặc trưng của từng chất như : khí CO2 không cháy, sắt bị nam châm hút, khí NH3 có mùi khai, khí H2S có mùi trứng thối.
Vấn đề 3:
Nhận biết các chất dựa vào tính chất hóa học.
Dạng bài tập này dựa vào những dấu hiệu đặc trưng khi các chất hóa học phản ứng với nhau. Gọi là phương pháp xác định định tính.
stt
Chất cần nhận
Thuốc thử
Hiện tượng
1
02
+tàn đóm
+ Cu /t
-bùng cháy
-chất rấn màu đỏ chuyển đen
C +O2 CO2
2Cu + O2 CuO
2
CO
+ CuO / t
+O2/ tCO2
Chất rắn màu đen thành đỏ
CO2 làm đục nước vôi trong
CuO + CO Cu + CO2
CO CO2 CaCO3
3
H2
Khong màu
+ CuO / t
+ O2/ tH2O
/CuSO4 khan
-chất rắn màu đen chuyển thành đỏ
- CuSO4 khan màu trắng chuyển xanh
H2 + CuO Cu + H2O
CuSO4+5H2O CuSO4.5H2O
4
CO2
Không màu
+ Ca(OH)2
Làm đục nước vôi trong
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3
+ H2O
5
SO2 ( không màu , mùi hắc
+ Ca (OH)2
+ dd Br2
-đục
- làm mất màu dd Br2
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3
+ H2O
SO2 + Br2 +H2O HBr +H2SO4
6
SO3 không màu,không mùi
+ Ca (OH)2
+BaCl2
đục
-Kết ủa trắng
SO3 + Ca(OH)2 CaSO4
+ H2O
SO3 + H2O + BaCl2 BaSO4 +2HCl
7
H2S
8
H2S mùi trứng thôi
+quỳ tím ẩm
+ dd CuCl2
-Màu đỏ
-kết tủa đen( CuS
H2S + CuCl2 CuS +2HCl
9
Cl2 màu vàng lục ,mài hắc
Quỳ tím ẩm
Màu đỏ, sau mất màu
Cl2 +H2 2HCl+HClO
10
NO ( không màu ) NO2 (nâu đỏ)
2NO +O2 2NO2
11
H2O ( Hơi )
CuSO4 khan ( màu trắng)
Màu trắng
xanh
CuSO4 +5H2O CuSO4 .5H2O
12
N2 thường là chất còn lại sau khi nhận xong các chất khí khác
Dung dịch
stt
Chất cần nhận
Thuốc thử
Hiện tượng và PTHH
1
axit
quỳ tím
kim loại
-muối cacbonat
-Hoá đỏ
-khí H2
khí CO2
2
Kiềm
Quỳ tím
-phenolphtalein
-quỳ hoá xanh
- đỏ
3
Muối Al (III)
Kiềm dư
Kết tủa trắng sau tan
Al+ OHAl(OH)3 + OHAlO2
4
Muối Zn(II)
Kiềm dư
Kết tủa trắng sau tan
5
Muối Mg(II)
Kiềm
Kết tủa trắng
6
Muối Cu(II)
Dd xanh
Kiềm
Kết tủa xanh
7
Muối Fe(II)
Kiềm
Kết tủa trắng xanh sau đó chuyển thành màu đỏ
8
Muối Fe(III)
Kiềm
Kết tủa màu nâu
Vấn đề 1:
Tách riêng một chất, từng chất (hoặc tinh chế từng chất) ra khỏi hỗn hợp.
Dạng bài tập này dựa vào phản ứng đặc trưng của từng chất để tách chúng ra khỏi hỗn hợp. Sau đó dùng phản ứng thích hợp để tái tạo lại chất ban đầu cần tách.
Vấn đề 2:
Nhận biết các chất dựa vào tính chất vật lý.
Loại bài tập này dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý như: màu, mùi, vị , tính tan trong nước…
Các tính đặc trưng của từng chất như : khí CO2 không cháy, sắt bị nam châm hút, khí NH3 có mùi khai, khí H2S có mùi trứng thối.
Vấn đề 3:
Nhận biết các chất dựa vào tính chất hóa học.
Dạng bài tập này dựa vào những dấu hiệu đặc trưng khi các chất hóa học phản ứng với nhau. Gọi là phương pháp xác định định tính.
stt
Chất cần nhận
Thuốc thử
Hiện tượng
1
02
+tàn đóm
+ Cu /t
-bùng cháy
-chất rấn màu đỏ chuyển đen
C +O2 CO2
2Cu + O2 CuO
2
CO
+ CuO / t
+O2/ tCO2
Chất rắn màu đen thành đỏ
CO2 làm đục nước vôi trong
CuO + CO Cu + CO2
CO CO2 CaCO3
3
H2
Khong màu
+ CuO / t
+ O2/ tH2O
/CuSO4 khan
-chất rắn màu đen chuyển thành đỏ
- CuSO4 khan màu trắng chuyển xanh
H2 + CuO Cu + H2O
CuSO4+5H2O CuSO4.5H2O
4
CO2
Không màu
+ Ca(OH)2
Làm đục nước vôi trong
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3
+ H2O
5
SO2 ( không màu , mùi hắc
+ Ca (OH)2
+ dd Br2
-đục
- làm mất màu dd Br2
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3
+ H2O
SO2 + Br2 +H2O HBr +H2SO4
6
SO3 không màu,không mùi
+ Ca (OH)2
+BaCl2
đục
-Kết ủa trắng
SO3 + Ca(OH)2 CaSO4
+ H2O
SO3 + H2O + BaCl2 BaSO4 +2HCl
7
H2S
8
H2S mùi trứng thôi
+quỳ tím ẩm
+ dd CuCl2
-Màu đỏ
-kết tủa đen( CuS
H2S + CuCl2 CuS +2HCl
9
Cl2 màu vàng lục ,mài hắc
Quỳ tím ẩm
Màu đỏ, sau mất màu
Cl2 +H2 2HCl+HClO
10
NO ( không màu ) NO2 (nâu đỏ)
2NO +O2 2NO2
11
H2O ( Hơi )
CuSO4 khan ( màu trắng)
Màu trắng
xanh
CuSO4 +5H2O CuSO4 .5H2O
12
N2 thường là chất còn lại sau khi nhận xong các chất khí khác
Dung dịch
stt
Chất cần nhận
Thuốc thử
Hiện tượng và PTHH
1
axit
quỳ tím
kim loại
-muối cacbonat
-Hoá đỏ
-khí H2
khí CO2
2
Kiềm
Quỳ tím
-phenolphtalein
-quỳ hoá xanh
- đỏ
3
Muối Al (III)
Kiềm dư
Kết tủa trắng sau tan
Al+ OHAl(OH)3 + OHAlO2
4
Muối Zn(II)
Kiềm dư
Kết tủa trắng sau tan
5
Muối Mg(II)
Kiềm
Kết tủa trắng
6
Muối Cu(II)
Dd xanh
Kiềm
Kết tủa xanh
7
Muối Fe(II)
Kiềm
Kết tủa trắng xanh sau đó chuyển thành màu đỏ
8
Muối Fe(III)
Kiềm
Kết tủa màu nâu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn Thị Tình
Dung lượng: 222,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)