HSG HÓA 8 - QUẢNG XƯƠNG
Chia sẻ bởi Lê Thị Tuyết Thu |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: HSG HÓA 8 - QUẢNG XƯƠNG thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Câu 1: (5 điểm)
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2↑
Fe2O3 + Al → Fe3O4 + Al2O3
FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + H2O
Cho từ từ một luồng khí hiđro dư đi qua lần lượt 5 ống nghiệm mắc nối tiếp, được nung nóng và mỗi ống nghiệm chứa lần lượt mỗi chất sau: 0,01 mol MgO; 0,01 mol CuO; 0,01 mol CaO; 0,01 mol Fe2O3; 0,01 mol P2O5.
Viết các phương trình hóa học xảy ra ở mỗi ống.
Tính khối lượng chất rắn có mặt trong mỗi mỗi ống nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 2: (5 điểm)
Biết độ tan của CuSO4 ở 5oC là 15g và ở 80oC là 50g. Người ta làm lạnh 600g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80oC xuống 5oC. Tính khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh.
Ngâm một lá nhôm vào 200 gam dung dịch H2SO4 (loãng) nồng độ a%. Đến khi lá nhôm không còn tan được nữa, người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 10%. Tính a.
Câu 3: (3 điểm)
Để khử hoàn toàn 6,4 gam một oxit kim loại cần 2,688 lít khí hiđrô (đktc). Hòa tan lượng kim loại thu được bằng dung dịch HCl dư thì giải phóng được 1,792 lít khí hiđrô (đktc).
Xác định tên kim loại.
Xác định công thức hóa học của oxit.
Câu 4: (4 điểm)
Nung 30,8 gam Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau:
Cu(NO3)2 CuO + NO2 ↑ + O2 ↑
Sau một thời gian thấy còn lại 24,32 gam chất rắn.
Tính thể tích các khí thu được (đktc)
Chất rắn thu được là chất gì? Tính khối lượng của mỗi chất?
Câu 5: (3 điểm)
Đốt cháy một hợp chất X bằng một lượng oxi vừa đủ, người ta thu được hỗn hợp khí CO2 và SO2 có tỉ khối so với khí hiđrô là 28,667. Xác định công thức hóa học của hợp chất X. Biết rằng tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3.
( Cho: O=16; H=1; Mg=24; Cu=64; Ca=40; P=31;N = 14; S=32; Fe=56; C=12; S=32)
Thí sinh được dùng máy tính bỏ túi theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
( Đề thi gồm 01 trang)
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1
1.
a) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑
b) 9Fe2O3 + 2Al → 6 Fe3O4 + Al2O3
c) 3FexOy + (12x-2y)HNO3 → 3xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO↑ + (6x-y) H2O
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2.
a) PTHH:
- Ống 2: H2 + CuO Cu + H2O
- Ống 3: CaO + H2O → Ca(OH)2
- Ống 4: 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
- Ống 5: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
b)
- Ống 1: Khối lượng MgO = 0,01 . 40 = 0,4 gam
- Ống 2: n Cu = n CuO = 0,01 mol
m Cu = 0,01 .64 = 0,64 gam
- Ống 3: n Ca(OH)2 = n CaO = 0,01 mol
m Ca(OH)2 = 0,01 . 74 = 0,74 gam
- Ống 4: nFe = 2 nFe2O3 = 2 . 0,01 = 0,02 mol
m Fe = 0,02 . 56 = 1,12 gam
- Ống 5: n H3PO4 = 2n P2O5 = 2 .0,01 = 0,02 mol
m H3PO4 = 0,02 . 98 = 1,96 gam
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2
1.
Khối lượng CuSO4 trong 600 gam dd bão hòa ở 80oC là:
600 × 50 : 150 = 200 gam
Khối lượng H2O trong 600 gam dd bão hòa ở 80oC là:
600 – 200 = 400 gam
Đặt số mol CuSO4.5H2O kết tinh là x. Ta có:
Khối lượng CuSO4 trong CuSO4.5H2O kết tinh là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Tuyết Thu
Dung lượng: 150,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)