Hsg hóa 8
Chia sẻ bởi Cao Nguyen Son |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: hsg hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2008 -2009
HOÁ HỌC LỚP 8
Câu1:
Cân bằng các phản ứng hoá học sau: Fe3O4 +HCl ( FeCl2 +FeCl3 +H2O
CxH2xO2 + O2 ( CO2 +H2O
b)Viết các CTHH các chất có tên gọi sau:
NatriNitrit ; Canxiđihiđrophôt phat,Barihiđrocacbonat
c)Thực hiện dãy chuyển hoá sau:
A(B (C (D (H2 (Cho biết Dlà axit .A &B đều tác dụng với Oxi)
Câu2:
Trộn H2và O2 theo tỉ lệ về khối lượng mHiđro :m oxi =1:4 ta được hỗn hợp khí A,Cho nổ hỗn hợp khí A thì thấy thể tích khí còn laị là 3,36 lít (đktc).Tính thể tích của hỗn hợp khí A (ở đktc)
Câu3: Hỗn hợp khí B gồm CO,CO2 & khí H2 .Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí B cần dùng 14,56 lít khí khí oxi;biết rằng 4,48 lít khí B đó có khối lượng bằng 46,4 g
Hãy tính % theo thể tích mỗi khí trong B(cho biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn )
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn 6,5 g một loại than ở nhiệt độ thích hợp tạo ra hỗn hợp khí C gồm CO2 &C . Cho hỗn hợp khí C đi qua ống dựng CuO nung đỏ thực hiện phản ứng oxi hoá khủ ,Sau khi phản ứng xong chất rắn còn lại trong ống còn lại là 18 g dung dịch .Cho lượng chất rắn tác dụng với dung dịch HCl(lấy dư ) thì khối lượng chất tan được chỉ bằng 12,5 % so với lượng chất tan (cho biết Cu không tác dụng với dung dịch HCl ) ,Toàn bộ lượng khí CO2 ra khỏi ống đựng CuO được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2 thì dùng vừa đủ 500 ml dung dung dịch Ca(OH)2 1M
a)Xác định khối lượng chất rắn không tan trong dung dịch HCl
b)Tỉ lệ % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí C
c)Xác định hàm lượng C trong 6,5 g than trên
Câu 5:
Có 26,4 g hỗn hợp D gồm khim loại X có hoá trị III và kim loại Y có hoá trị II (hoá trị của X & Y không đổi trong các hợp chất ) được chia thành 2 phần bằng nhau
Phần 1Đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi thì tạo thành hỗn hợp 2 Oxit
Phần 2 : Để hoà tan hoàn toàn kim loại X & Y cần dùng vừa đủ 200 g dung dịch H2SO4 loãng (X,Yđều tác dụng với axit )
a)Xác định thể tích của khí oxi đã phản ứng ở phần 1
b)Xác địng C% của dung dịch H2SO4 ở phần 2
c)trong hỗn hợp D số mol kim loại X bằng 4 lần số mol kim loại Y & trong oxit của Y thì Y chiếm 60% khối lượng ,Tìm tên của kim loại X & Y
ĐỀ KHẢO SÁT HSG KHỐI 9
Bài 1:
1a )Từ dung dịch A chữa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Người ta thực hiện các thí nghiệm sau:
TN1:Thêm c mol Mg vào dung dịch A , sau phản ứng xong dung dịch có 3 muối
TN2:Thêm 2c vào dung dịch A , sau phản ứng d ung dịch có 2 muối
TN3:Thêm 3c vào dung dịch A, sau phản ứng dung dịch có 1 muối
Tìm mối quan hệ giữa a,b,c trong từng thí nghiệm trên
1b:Xác định các chất phù hợp với các chữ cái & viết PTHH xảy ra trong các sơ đồ sau:
C6H12O6 ---- > A ---- >B --- >C ---->A ---(CH3COOC2H5
Bài 2:
Cho khí CO đi qua FexOy được nung nóng chỉ xảy ra phản ứng FexOy +CO -- >Fe +CO2
Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với H2 là 17 & hỗn hợp chất rắn B
a)Tìm công thức của FexOy, biết rằng 6 g oxit này tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 0,5 M
b)Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp khí A
Bài 3: Một hỗn hợp X gồm Al & kim loại M (hoá trị II) tan hoàn toàn trong H2SO4 tạo ra dung dịch A & khí SO2 ,Khí này bị hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư tạo ra 50,4 g muối
Khi thêm một lượng kim loại M bằng 2 lần kim loại M có trong hỗn hợp X(giũ nguyên Al ) thì lượng muối thu được sau phản ứng với H2SO4 tăng 32 g ,nhưng nếu giữ nguyên lượng M , giảm ½ lượng Al có trong X thì khí thu được trong phản ứng với H2SO4 là 5,6 lít (ở đktc)
a)_ Xác định kim loại M
b)Tính % khối lượng các kim loại
HOÁ HỌC LỚP 8
Câu1:
Cân bằng các phản ứng hoá học sau: Fe3O4 +HCl ( FeCl2 +FeCl3 +H2O
CxH2xO2 + O2 ( CO2 +H2O
b)Viết các CTHH các chất có tên gọi sau:
NatriNitrit ; Canxiđihiđrophôt phat,Barihiđrocacbonat
c)Thực hiện dãy chuyển hoá sau:
A(B (C (D (H2 (Cho biết Dlà axit .A &B đều tác dụng với Oxi)
Câu2:
Trộn H2và O2 theo tỉ lệ về khối lượng mHiđro :m oxi =1:4 ta được hỗn hợp khí A,Cho nổ hỗn hợp khí A thì thấy thể tích khí còn laị là 3,36 lít (đktc).Tính thể tích của hỗn hợp khí A (ở đktc)
Câu3: Hỗn hợp khí B gồm CO,CO2 & khí H2 .Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí B cần dùng 14,56 lít khí khí oxi;biết rằng 4,48 lít khí B đó có khối lượng bằng 46,4 g
Hãy tính % theo thể tích mỗi khí trong B(cho biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn )
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn 6,5 g một loại than ở nhiệt độ thích hợp tạo ra hỗn hợp khí C gồm CO2 &C . Cho hỗn hợp khí C đi qua ống dựng CuO nung đỏ thực hiện phản ứng oxi hoá khủ ,Sau khi phản ứng xong chất rắn còn lại trong ống còn lại là 18 g dung dịch .Cho lượng chất rắn tác dụng với dung dịch HCl(lấy dư ) thì khối lượng chất tan được chỉ bằng 12,5 % so với lượng chất tan (cho biết Cu không tác dụng với dung dịch HCl ) ,Toàn bộ lượng khí CO2 ra khỏi ống đựng CuO được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2 thì dùng vừa đủ 500 ml dung dung dịch Ca(OH)2 1M
a)Xác định khối lượng chất rắn không tan trong dung dịch HCl
b)Tỉ lệ % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí C
c)Xác định hàm lượng C trong 6,5 g than trên
Câu 5:
Có 26,4 g hỗn hợp D gồm khim loại X có hoá trị III và kim loại Y có hoá trị II (hoá trị của X & Y không đổi trong các hợp chất ) được chia thành 2 phần bằng nhau
Phần 1Đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi thì tạo thành hỗn hợp 2 Oxit
Phần 2 : Để hoà tan hoàn toàn kim loại X & Y cần dùng vừa đủ 200 g dung dịch H2SO4 loãng (X,Yđều tác dụng với axit )
a)Xác định thể tích của khí oxi đã phản ứng ở phần 1
b)Xác địng C% của dung dịch H2SO4 ở phần 2
c)trong hỗn hợp D số mol kim loại X bằng 4 lần số mol kim loại Y & trong oxit của Y thì Y chiếm 60% khối lượng ,Tìm tên của kim loại X & Y
ĐỀ KHẢO SÁT HSG KHỐI 9
Bài 1:
1a )Từ dung dịch A chữa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Người ta thực hiện các thí nghiệm sau:
TN1:Thêm c mol Mg vào dung dịch A , sau phản ứng xong dung dịch có 3 muối
TN2:Thêm 2c vào dung dịch A , sau phản ứng d ung dịch có 2 muối
TN3:Thêm 3c vào dung dịch A, sau phản ứng dung dịch có 1 muối
Tìm mối quan hệ giữa a,b,c trong từng thí nghiệm trên
1b:Xác định các chất phù hợp với các chữ cái & viết PTHH xảy ra trong các sơ đồ sau:
C6H12O6 ---- > A ---- >B --- >C ---->A ---(CH3COOC2H5
Bài 2:
Cho khí CO đi qua FexOy được nung nóng chỉ xảy ra phản ứng FexOy +CO -- >Fe +CO2
Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với H2 là 17 & hỗn hợp chất rắn B
a)Tìm công thức của FexOy, biết rằng 6 g oxit này tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 0,5 M
b)Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp khí A
Bài 3: Một hỗn hợp X gồm Al & kim loại M (hoá trị II) tan hoàn toàn trong H2SO4 tạo ra dung dịch A & khí SO2 ,Khí này bị hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư tạo ra 50,4 g muối
Khi thêm một lượng kim loại M bằng 2 lần kim loại M có trong hỗn hợp X(giũ nguyên Al ) thì lượng muối thu được sau phản ứng với H2SO4 tăng 32 g ,nhưng nếu giữ nguyên lượng M , giảm ½ lượng Al có trong X thì khí thu được trong phản ứng với H2SO4 là 5,6 lít (ở đktc)
a)_ Xác định kim loại M
b)Tính % khối lượng các kim loại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Nguyen Son
Dung lượng: 55,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)