HSG - DAP AN
Chia sẻ bởi La Van Kien |
Ngày 17/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: HSG - DAP AN thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8
HUYỆN THẠCH THÀNH Năm học : 2015 - 2016
TRƯỜNG THCS THẠCH CẨM Môn: Hoá Học
GV ra đề: La văn Kiên
Đơn vị công tác : Trường THCS Thạch Cẩm
ĐỀ BÀI
Câu 1(4 đ):
a. Trong các công thức hóa học sau: Mg(OH)2, Al3O2, K2O, CuNO3, Al(SO4)3, NaCl, Na3PO4, Ba(OH)2, CuSO3, NH4SO4. Hãy chỉ ra các công thức hóa học viết sai và viết lại cho đúng.
b. Em hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 và nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
c. Tính số phân tử có trong 34,2 g nhôm sunfat Al2(SO4)3. Ở đktc bao nhiêu lít khí ôxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong Al2(SO4)3 ở trên ?
Câu 2(2 đ):
a. Em hãy phân loại và gọi tên các chất sau: SO3, H3PO4, Ca(OH)2, KNO3.
b. Hãy nêu phương pháp phân biệt: Dung dịch axit sunfuric, dung dịch kali hiđroxit, dung dịch muối ăn, nước cất.
Câu 3(2 đ): Tính thể tích khí H2 tạo thành (ở đktc) khi cho 6,5 gam Zn tác dụng với:
Dung dịch axit clohidric dư
Dung dịch axit clohidric có chứa 0,15 mol HCl
Câu 4(4 đ):
a. Xác định công thức hóa học của A; B; C và viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
KMnO4 A Fe3O4B H2SO4 C HCl
b. Cho các chất: KMnO4, SO3, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. Hỏi trong số các chất trên, có những chất nào:
- Nhiệt phân thu được O2 ?
- Tác dụng được với H2?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các thí nghiệm trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Câu 5(2 đ): Có hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 ngâm trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4,48 lit khí H2 (đktc).
- Phần 2 nung nóng và cho dòng khí H2 dư đi qua thì thu được 33,6 g Fe.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 6(3 đ): Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 18,6 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 500ml dung dịch axit H2SO41M .
a. Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết.
b. Hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng tác dụng vừa đủ với 24 gam CuO.
Câu 7(3 đ):
Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm CH4; C2H2; và CxHy thu được 11gam CO2
và 9gam H2O. Tính m ?
b. Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt (FexOy) nung nóng bằng khí H2 dư. Sản phẩm hơi nước tạo ra hấp thụ bằng 100g H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử đem hòa tan hết bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Tìm công thức của oxit sắt.
ĐÁP ÁN
Câu
Nội Dung
Điểm
1
a. Công thức sai: Al3O2, CuNO3, Al(SO4)3, NH4SO4
Viết lại cho đúng: Al2O3, Cu(NO3)2, Al2(SO4)3, (NH4)2SO4
b..Vậy khí CO2 nặng hơn và nặng hơn 22 lần khí H2
Vậy khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần.
c.
Số phân tử Al2(SO4)3 là : 0,1.6.1023 = 6.1022 phân tử
Thể tích khí O2 cần lấy là: 0,1.22,4=2,24 lit
1
1
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
2
Phân loại và gọi tên các chất:
Phân loại
Tên gọi
H2SO4
Axit
Axit sunfuric
P2O5
Oxit axit
Điphotpho pentaoxit
Fe(OH)
HUYỆN THẠCH THÀNH Năm học : 2015 - 2016
TRƯỜNG THCS THẠCH CẨM Môn: Hoá Học
GV ra đề: La văn Kiên
Đơn vị công tác : Trường THCS Thạch Cẩm
ĐỀ BÀI
Câu 1(4 đ):
a. Trong các công thức hóa học sau: Mg(OH)2, Al3O2, K2O, CuNO3, Al(SO4)3, NaCl, Na3PO4, Ba(OH)2, CuSO3, NH4SO4. Hãy chỉ ra các công thức hóa học viết sai và viết lại cho đúng.
b. Em hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 và nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
c. Tính số phân tử có trong 34,2 g nhôm sunfat Al2(SO4)3. Ở đktc bao nhiêu lít khí ôxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong Al2(SO4)3 ở trên ?
Câu 2(2 đ):
a. Em hãy phân loại và gọi tên các chất sau: SO3, H3PO4, Ca(OH)2, KNO3.
b. Hãy nêu phương pháp phân biệt: Dung dịch axit sunfuric, dung dịch kali hiđroxit, dung dịch muối ăn, nước cất.
Câu 3(2 đ): Tính thể tích khí H2 tạo thành (ở đktc) khi cho 6,5 gam Zn tác dụng với:
Dung dịch axit clohidric dư
Dung dịch axit clohidric có chứa 0,15 mol HCl
Câu 4(4 đ):
a. Xác định công thức hóa học của A; B; C và viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
KMnO4 A Fe3O4B H2SO4 C HCl
b. Cho các chất: KMnO4, SO3, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. Hỏi trong số các chất trên, có những chất nào:
- Nhiệt phân thu được O2 ?
- Tác dụng được với H2?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các thí nghiệm trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Câu 5(2 đ): Có hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 ngâm trong dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4,48 lit khí H2 (đktc).
- Phần 2 nung nóng và cho dòng khí H2 dư đi qua thì thu được 33,6 g Fe.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 6(3 đ): Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 18,6 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 500ml dung dịch axit H2SO41M .
a. Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết.
b. Hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng tác dụng vừa đủ với 24 gam CuO.
Câu 7(3 đ):
Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm CH4; C2H2; và CxHy thu được 11gam CO2
và 9gam H2O. Tính m ?
b. Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt (FexOy) nung nóng bằng khí H2 dư. Sản phẩm hơi nước tạo ra hấp thụ bằng 100g H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử đem hòa tan hết bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Tìm công thức của oxit sắt.
ĐÁP ÁN
Câu
Nội Dung
Điểm
1
a. Công thức sai: Al3O2, CuNO3, Al(SO4)3, NH4SO4
Viết lại cho đúng: Al2O3, Cu(NO3)2, Al2(SO4)3, (NH4)2SO4
b..Vậy khí CO2 nặng hơn và nặng hơn 22 lần khí H2
Vậy khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần.
c.
Số phân tử Al2(SO4)3 là : 0,1.6.1023 = 6.1022 phân tử
Thể tích khí O2 cần lấy là: 0,1.22,4=2,24 lit
1
1
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
2
Phân loại và gọi tên các chất:
Phân loại
Tên gọi
H2SO4
Axit
Axit sunfuric
P2O5
Oxit axit
Điphotpho pentaoxit
Fe(OH)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: La Van Kien
Dung lượng: 228,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)