HSG Daklak
Chia sẻ bởi Trần Như Hoàng |
Ngày 15/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: HSG Daklak thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐẮK LẮK
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH - NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: SINH HỌC – LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 22/03/2011
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu 1: (5,0 điểm)
a) Em hãy phân tích mối quan hệ cộng sinh giữa nấm với tảo đơn bào tạo thành địa y.
b) Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường.
c) Hiệu ứng nhà kính là gì? Sự gia tăng nhiệt độ bề mặt Trái Đất do hiệu ứng nhà kính được giải thích như thế nào? Những tác động của sự gia tăng nhiệt độ đến môi trường Trái Đất như thế nào?
Câu 2: (3,0 điểm)
Quan sát tiêu bản tế bào của một loài trên kính hiển vi thấy trong một tế bào đang phân chia bình thường có 23 NST kép. Cặp nhiễm sắc thể giới tính kí hiệu XX và XY.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài. Viết kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n của loài đó. Số nhóm gen liên kết của loài đó là bao nhiêu?
b) Tế bào trên đang thực hiện quá trình nguyên phân hay giảm phân và ở kì nào? Giải thích.
Câu 3: (3,0 điểm)
a) Ở thế hệ ban đầu (I0) của một giống cây trồng có 100% kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp (I4) thì tỉ lệ các kiểu gen sẽ như thế nào?
b) Viết công thức tổng quát để tính tỉ lệ các kiểu gen khi tự thụ phấn liên tiếp n thế hệ. Cho biết tỉ lệ kiểu gen thế hệ ban đầu là 100%Aa.
c) Người ta vận dụng phép lai tự thụ phấn ở thực vật và giao phối cận huyết ở động vật trong chọn giống nhằm mục đích gì?
Câu 4: (4,0 điểm)
a) So sánh cấu trúc phân tử của 3 loại ARN?
b) Trình bày chức năng của từng loại phân tử ARN?
Câu 5: (5,0 điểm)
Xét các phép lai dưới đây ở ruồi giấm.
Bố mẹ
Đời con
nâu, dài
nâu, ngắn
đỏ, dài
đỏ, ngắn
P1: Mắt nâu, cánh dài x mắt nâu, cánh dài
78
24
0
0
P2: Mắt đỏ, cánh dài x mắt đỏ, cánh ngắn
30
27
98
95
P3: Mắt đỏ, cánh ngắn x mắt đỏ, cánh dài
0
0
80
87
P4: Mắt đỏ, cánh dài x mắt đỏ, cánh dài
45
16
139
51
P5: Mắt đỏ, cánh ngắn x mắt nâu, cánh dài
48
42
46
45
a) Nếu chỉ dựa vào 1 phép lai để biện luận trội - lặn cho cả hai tính trạng thì lựa chọn phép lai nào là phù hợp nhất? Giải thích sự lựa chọn đó.
b) Xác định kiểu gen của bố mẹ đem lai của các phép lai trên.
---------------- HẾT --------------------
Họ và tên thí sinh: .................................................. Số báo danh: ................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐẮK LẮK
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH - NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: SINH HỌC – LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 22/03/2011
(Đề thi gồm 01 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
a)
- Sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo. Tảo hấp thụ nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên chất hữu cơ. Nấm và tảo sử dụng chung chất hữu cơ đó.
1,0
b)
- Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường gồm:
+ Các chất thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt
+ Hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học
+ Các chất phóng xạ
+ Các chất thải rắn
+ Sinh vật gây bệnh
0,5
1,0
c)
- Bình thường, Trái đất phải bức xạ một lượng năng lượng
TỈNH ĐẮK LẮK
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH - NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: SINH HỌC – LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 22/03/2011
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu 1: (5,0 điểm)
a) Em hãy phân tích mối quan hệ cộng sinh giữa nấm với tảo đơn bào tạo thành địa y.
b) Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường.
c) Hiệu ứng nhà kính là gì? Sự gia tăng nhiệt độ bề mặt Trái Đất do hiệu ứng nhà kính được giải thích như thế nào? Những tác động của sự gia tăng nhiệt độ đến môi trường Trái Đất như thế nào?
Câu 2: (3,0 điểm)
Quan sát tiêu bản tế bào của một loài trên kính hiển vi thấy trong một tế bào đang phân chia bình thường có 23 NST kép. Cặp nhiễm sắc thể giới tính kí hiệu XX và XY.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài. Viết kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n của loài đó. Số nhóm gen liên kết của loài đó là bao nhiêu?
b) Tế bào trên đang thực hiện quá trình nguyên phân hay giảm phân và ở kì nào? Giải thích.
Câu 3: (3,0 điểm)
a) Ở thế hệ ban đầu (I0) của một giống cây trồng có 100% kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp (I4) thì tỉ lệ các kiểu gen sẽ như thế nào?
b) Viết công thức tổng quát để tính tỉ lệ các kiểu gen khi tự thụ phấn liên tiếp n thế hệ. Cho biết tỉ lệ kiểu gen thế hệ ban đầu là 100%Aa.
c) Người ta vận dụng phép lai tự thụ phấn ở thực vật và giao phối cận huyết ở động vật trong chọn giống nhằm mục đích gì?
Câu 4: (4,0 điểm)
a) So sánh cấu trúc phân tử của 3 loại ARN?
b) Trình bày chức năng của từng loại phân tử ARN?
Câu 5: (5,0 điểm)
Xét các phép lai dưới đây ở ruồi giấm.
Bố mẹ
Đời con
nâu, dài
nâu, ngắn
đỏ, dài
đỏ, ngắn
P1: Mắt nâu, cánh dài x mắt nâu, cánh dài
78
24
0
0
P2: Mắt đỏ, cánh dài x mắt đỏ, cánh ngắn
30
27
98
95
P3: Mắt đỏ, cánh ngắn x mắt đỏ, cánh dài
0
0
80
87
P4: Mắt đỏ, cánh dài x mắt đỏ, cánh dài
45
16
139
51
P5: Mắt đỏ, cánh ngắn x mắt nâu, cánh dài
48
42
46
45
a) Nếu chỉ dựa vào 1 phép lai để biện luận trội - lặn cho cả hai tính trạng thì lựa chọn phép lai nào là phù hợp nhất? Giải thích sự lựa chọn đó.
b) Xác định kiểu gen của bố mẹ đem lai của các phép lai trên.
---------------- HẾT --------------------
Họ và tên thí sinh: .................................................. Số báo danh: ................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐẮK LẮK
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH - NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: SINH HỌC – LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 22/03/2011
(Đề thi gồm 01 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
a)
- Sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo. Tảo hấp thụ nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên chất hữu cơ. Nấm và tảo sử dụng chung chất hữu cơ đó.
1,0
b)
- Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường gồm:
+ Các chất thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt
+ Hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học
+ Các chất phóng xạ
+ Các chất thải rắn
+ Sinh vật gây bệnh
0,5
1,0
c)
- Bình thường, Trái đất phải bức xạ một lượng năng lượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Như Hoàng
Dung lượng: 74,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)