Hsg cực hay
Chia sẻ bởi Trần Thị Thái |
Ngày 17/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: hsg cực hay thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Phòng GD& ĐT Càng Long ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN (NH:2010-2011)
Trường THCS TT Càng Long Môn Thi: Địa Lí 8
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian chép đề)
Câu hỏi:
1/ Hãy cho biết đặc điểm sông ngòi Châu Á ? Vì sao sông ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á kém phát triển ? (4 đ)
2/ Em hãy nêu tên các dãy núi, cao nguyên chính và các đồng bằng rộng lớn nhất ở châu Á ? (3 đ)
3/ Em hãy điền tên các nước và lãnh thổ tiêu biểu phân theo trình độ phát triển kinh tế, xã hội ở châu Á ? (2 đ)
a/ Nước phát triển cao nhất………………………………..
b/ các nước và lãnh thổ công nghiệp mới:……………………………….
c/ Các nước có thu nhập cao nhờ nguồn dầu khí:………………………..
d/ Các nước đang tiến hành công nghiệp hóa nhưng nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng:……………………………………….
4/ Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Đông Á
Châu Á
Thế giới
Dân số năm 2002 (triệu người)
1503
3766
6215
a/ Vẽ biểu đồ so sánh dân số khu vực Đông Á với dân số Châu Á và Thế giới ( 3 đ)
b/ Tính tỉ lệ dân số Đông Á so với dân số châu Á và thế giới ? (1 đ)
5/ Em hãy cho biết nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiểm không khí là nguồn nước ở đới ôn hòa ? ( 4 đ)
6/ Những công việc hàng dầu về dân sinh ở đới nóng là gì? Biện pháp giải quyết ? (3 đ).
HẾT
Giáo viên ra đề
Phạm Thị Ngọc Châu
Phòng GD& ĐT Càng Long ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 8
Trường THCS TT Càng Long (NĂM HỌC:2010-2011)
Câu 1: Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn. Sông ngòi ở Châu Á phân bố không đều, chế độ nước khá phức tạp.
- Bắc Á (1 đ)
+ Mạng lưới sông rất dày, các sông lớn: Lê-Na, I-ê-nit – Xây, Ô – bi chảy từ Nam lên Bắc.
+ Mùa đông các sông bị đóng băng, mùa xuân Băng tan gây lũ lụt.
- Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á (1 đ)
+ Mạng lưới sông dày, các sông lớn: Trường Giang, Hoàng Giang, Mê-Công, Sông Hằng.
+ Chế độ nước thay đổi theo mùa
- Tây Nam Á và Trung Á ( 1 đ)
+ Mạng lưới sông ngòi thưa có các sông lớn: Xua Đa-ri –a, Amua-Đa-ri-a, Ti-gri và Ơ phơ rát.
+ Nguồn cung nước cho các sông chủ yếu là tuyết và băng tan.
- Sông ngòi khu vực Tây Nam Á và Trung Á kém phát triển vì các khu vực này thuộc khí hậu lục địa khô hạn (1 đ)
Câu 2: Tên các dãi núi: Hy-ma-lai-a, Côn luôn, Thiên sơn, An Tai,…(1 đ)
Tên các sơn nguyên: Trung Xi-bia, Tây Tạng, Đê-Can, I-ran,…(1 đ)
Tên các đồng bằng: Lưỡng Hà, Ấn- Hằng, Hoa Bắc, Hoa Trùng,…(1 đ)
Câu 3: (2 đ) Mỗi ý đạt (0,5 đ)
a/ Nước phát triển cao nhất: Nhật Bản
b/ các nước và lãnh thổ công nghiệp mới:Đài Loan, Hàn Quốc, Xin-Ga Poa.
c/ Các nước có thu nhập cao nhờ nguồn dầu khí:Cô-oét, A-Rập-Xê –Út…
d/ Các nước đang tiến hành công nghiệp hóa nhưng nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng: Trung Quốc, Thái Lan…
Câu 4: a/ Vữ trên trục tọa độ (trục tung(trục dọc) thể hiện triệu người, chia đều mỗi khoảng cách từ 0 đến 7000 mỗi khoảng cách bằng 1000 triệu người, trục hoàng (trục ngang) gồm Đông Á, Châu Á, Thế Giới.
- Vẽ biểu đồ hình cột tô màu, ghi chú các ký hiệu ( 2 đ)
- So sánh và nhận xét (1 đ)
b/ Tỉ lệ dân số Đông Á so với dân số châu Á 40% (0,5 đ)
Tỉ lệ dân số Đông Á so với thế
Trường THCS TT Càng Long Môn Thi: Địa Lí 8
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian chép đề)
Câu hỏi:
1/ Hãy cho biết đặc điểm sông ngòi Châu Á ? Vì sao sông ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á kém phát triển ? (4 đ)
2/ Em hãy nêu tên các dãy núi, cao nguyên chính và các đồng bằng rộng lớn nhất ở châu Á ? (3 đ)
3/ Em hãy điền tên các nước và lãnh thổ tiêu biểu phân theo trình độ phát triển kinh tế, xã hội ở châu Á ? (2 đ)
a/ Nước phát triển cao nhất………………………………..
b/ các nước và lãnh thổ công nghiệp mới:……………………………….
c/ Các nước có thu nhập cao nhờ nguồn dầu khí:………………………..
d/ Các nước đang tiến hành công nghiệp hóa nhưng nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng:……………………………………….
4/ Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Đông Á
Châu Á
Thế giới
Dân số năm 2002 (triệu người)
1503
3766
6215
a/ Vẽ biểu đồ so sánh dân số khu vực Đông Á với dân số Châu Á và Thế giới ( 3 đ)
b/ Tính tỉ lệ dân số Đông Á so với dân số châu Á và thế giới ? (1 đ)
5/ Em hãy cho biết nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiểm không khí là nguồn nước ở đới ôn hòa ? ( 4 đ)
6/ Những công việc hàng dầu về dân sinh ở đới nóng là gì? Biện pháp giải quyết ? (3 đ).
HẾT
Giáo viên ra đề
Phạm Thị Ngọc Châu
Phòng GD& ĐT Càng Long ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 8
Trường THCS TT Càng Long (NĂM HỌC:2010-2011)
Câu 1: Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn. Sông ngòi ở Châu Á phân bố không đều, chế độ nước khá phức tạp.
- Bắc Á (1 đ)
+ Mạng lưới sông rất dày, các sông lớn: Lê-Na, I-ê-nit – Xây, Ô – bi chảy từ Nam lên Bắc.
+ Mùa đông các sông bị đóng băng, mùa xuân Băng tan gây lũ lụt.
- Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á (1 đ)
+ Mạng lưới sông dày, các sông lớn: Trường Giang, Hoàng Giang, Mê-Công, Sông Hằng.
+ Chế độ nước thay đổi theo mùa
- Tây Nam Á và Trung Á ( 1 đ)
+ Mạng lưới sông ngòi thưa có các sông lớn: Xua Đa-ri –a, Amua-Đa-ri-a, Ti-gri và Ơ phơ rát.
+ Nguồn cung nước cho các sông chủ yếu là tuyết và băng tan.
- Sông ngòi khu vực Tây Nam Á và Trung Á kém phát triển vì các khu vực này thuộc khí hậu lục địa khô hạn (1 đ)
Câu 2: Tên các dãi núi: Hy-ma-lai-a, Côn luôn, Thiên sơn, An Tai,…(1 đ)
Tên các sơn nguyên: Trung Xi-bia, Tây Tạng, Đê-Can, I-ran,…(1 đ)
Tên các đồng bằng: Lưỡng Hà, Ấn- Hằng, Hoa Bắc, Hoa Trùng,…(1 đ)
Câu 3: (2 đ) Mỗi ý đạt (0,5 đ)
a/ Nước phát triển cao nhất: Nhật Bản
b/ các nước và lãnh thổ công nghiệp mới:Đài Loan, Hàn Quốc, Xin-Ga Poa.
c/ Các nước có thu nhập cao nhờ nguồn dầu khí:Cô-oét, A-Rập-Xê –Út…
d/ Các nước đang tiến hành công nghiệp hóa nhưng nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng: Trung Quốc, Thái Lan…
Câu 4: a/ Vữ trên trục tọa độ (trục tung(trục dọc) thể hiện triệu người, chia đều mỗi khoảng cách từ 0 đến 7000 mỗi khoảng cách bằng 1000 triệu người, trục hoàng (trục ngang) gồm Đông Á, Châu Á, Thế Giới.
- Vẽ biểu đồ hình cột tô màu, ghi chú các ký hiệu ( 2 đ)
- So sánh và nhận xét (1 đ)
b/ Tỉ lệ dân số Đông Á so với dân số châu Á 40% (0,5 đ)
Tỉ lệ dân số Đông Á so với thế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thái
Dung lượng: 44,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)