HSG Bai tap Pha he
Chia sẻ bởi Sơn Tiên Du |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: HSG Bai tap Pha he thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Chuyên đề tháng 12 – 2008
A. cơ sở lý thuyết:
I. Các quy luật di truyền của Menđen:
1 – Lai một cặp tính trạng:
a. Quy luật đồng tính:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ nhất đều đồng tính nghĩa là mang tính trạng nhất loạt giống nhau.
b. Quy luật phân tính:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ hai có sự phân tính theo tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.
Sơ đồ lai minh hoạ:
P AA x aa
GP A a
F1 100%Aa
c. Phép lai phân tích:
Là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Sơ đồ lai minh hoạ:
P1 AA x aa
GP A a
F1 100%Aa
P2 AA x Aa
GP A A, a
F1 1Aa: 1aa
d. Hiện tượng trội không hoàn toàn:
Là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1;
2. Lai hai cặp tính trạng:
a. Quy luật di truyền phân li độc lập:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng không phụ thuộc vào các cặp tính trạng khác.
b. Sơ đồ lai minh hoạ:
P AABB x aabb
GP AB ab
F1 100% AaBb
F1xF1 AaBb x AaBb
GF1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2 9A-B-: 3A-bb: 3aaBb: 1aabb
II. Di truyền kiên kết gen hoàn toàn:
1. Thí nghiệm:
P thuần chủng: Thân xám. cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
Lai phân tích:
Con đực F1: Xám, dài x Con cái: đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
2. Sơ đồ lai minh hoạ:
P: Xám. dài x Đen, cụt
BV bv
BV bv
GP: BV bv
F1: BV ( 100% xám, dài)
BV
Đực F1: Xám, dài x Cái đen, cụt
BV bv
bv bv
GF1: BV; bv bv
FB: 1 BV : 1 bv
bv bv
1 xám, dài : 1 đen, cụt
III. Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính:
1 Di truyền giới tính:
Sơ đồ cơ chế xác định giới tính:
P XX x XY
GP X X, Y
F1 1XX: 1XY
2. Di truyền liên kết với giới tính:
a. nếu gen nằm trên NST giới tính X mà không có alen trên Y:
Tuân theo quy luật di truyền chéo: Cha truyền cho con gái, con trai được di truyền từ mẹ.
Nừu gen trên X là gen trội thì tất cả các cá thể XX và XY đều biểu hiện kiểu hình do gen đó quy định.
Nếu gen trên X là gen lặn thì tính trạng thường biểu hiện ở cá thể có cặp NST XY hơn.
b. Nếu gen nằm trên Y không có alen trên X:
Tuân theo
A. cơ sở lý thuyết:
I. Các quy luật di truyền của Menđen:
1 – Lai một cặp tính trạng:
a. Quy luật đồng tính:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ nhất đều đồng tính nghĩa là mang tính trạng nhất loạt giống nhau.
b. Quy luật phân tính:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ hai có sự phân tính theo tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.
Sơ đồ lai minh hoạ:
P AA x aa
GP A a
F1 100%Aa
c. Phép lai phân tích:
Là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Sơ đồ lai minh hoạ:
P1 AA x aa
GP A a
F1 100%Aa
P2 AA x Aa
GP A A, a
F1 1Aa: 1aa
d. Hiện tượng trội không hoàn toàn:
Là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1;
2. Lai hai cặp tính trạng:
a. Quy luật di truyền phân li độc lập:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng không phụ thuộc vào các cặp tính trạng khác.
b. Sơ đồ lai minh hoạ:
P AABB x aabb
GP AB ab
F1 100% AaBb
F1xF1 AaBb x AaBb
GF1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2 9A-B-: 3A-bb: 3aaBb: 1aabb
II. Di truyền kiên kết gen hoàn toàn:
1. Thí nghiệm:
P thuần chủng: Thân xám. cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
Lai phân tích:
Con đực F1: Xám, dài x Con cái: đen, cụt
FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
2. Sơ đồ lai minh hoạ:
P: Xám. dài x Đen, cụt
BV bv
BV bv
GP: BV bv
F1: BV ( 100% xám, dài)
BV
Đực F1: Xám, dài x Cái đen, cụt
BV bv
bv bv
GF1: BV; bv bv
FB: 1 BV : 1 bv
bv bv
1 xám, dài : 1 đen, cụt
III. Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính:
1 Di truyền giới tính:
Sơ đồ cơ chế xác định giới tính:
P XX x XY
GP X X, Y
F1 1XX: 1XY
2. Di truyền liên kết với giới tính:
a. nếu gen nằm trên NST giới tính X mà không có alen trên Y:
Tuân theo quy luật di truyền chéo: Cha truyền cho con gái, con trai được di truyền từ mẹ.
Nừu gen trên X là gen trội thì tất cả các cá thể XX và XY đều biểu hiện kiểu hình do gen đó quy định.
Nếu gen trên X là gen lặn thì tính trạng thường biểu hiện ở cá thể có cặp NST XY hơn.
b. Nếu gen nằm trên Y không có alen trên X:
Tuân theo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Sơn Tiên Du
Dung lượng: 76,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)