HSG 9 - sinh vat moi truong
Chia sẻ bởi Đoàn Bá Thanh |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: HSG 9 - sinh vat moi truong thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Chưong I: các thí nghiệm của menđel
Tiết1: Menđel và di truyền học
Mục tiêu:
Kiến thức: + Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
+Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
Kĩ năng: Ghi nhớ một số thuật ngữ của di truyền học.
Giáo dục: Giúp HS hiểu và say mê môn học
Nội dung:
Di truyền học:
Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho thế hệ con cháu.
Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
Di truyền học là ngành khoa học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế và tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
ý nghĩa của di truyền học:
Là cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống.
Phát hiện nguyên nhân, cơ chế đề xuất các lời khuyên phù hợp trong tư vấn di truyền y học.
Đặc biệt có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại.
Menđen - Người đặt nền móng cho di truyền học.
Hay câu hỏi ? Vì sao Menđen chọn câyđậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu của mình.
Menđen chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng thí nghiệm của mình vì:
+ Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn.
+ Có nhiều tt đối lập và đơn gen.
+ Có khả năng tự thụ phấn cao độ do vậy tránh được sự tạp giao trong lai giống nhờ đó đảm bảo được độ thuần nhất của phép lai.
Một số thuật ngữ và kí hiệu:
Một số thuật ngữ:
Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái cấu tạo, sinh lí của 1 cơ thể
VD: Thân cao, thân thấp
Cặp tính trạng tương phản: Là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 tính trạng.
VD : Thân cao > < Thân thấp
Nhân tố di truyền : Qui định các tính trạng của sinh vật.
VD: Nhân tố di truyền qui định màu sắc hoa: Đỏ, xanh..v.v.
Giống(dòng) Thuần chủng: Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất các thế hệ sau giống thế hệ trước.
Kí hiệu :
P : Cặp bố mẹ xuất phát.
X : Phép lai.
G : Giao tử.
F : Thế hệ con, F1 con thứ nhất, F2 thế hệ con thứ 2..v.v.v.v.v.
PB : Cặp bố mẹ xuất phát của phép lai phân tích.
..............................................................................................................
Bài2+3: Lai một cặp tính trạng
I Khái niệm:
- Tính trạng trội: Được biểu hiện ngay ở thế hệ con thứ nhất
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
- Kiểu hình : Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể sinh vật ( Nhưng trên thực tế Kiểu hình dùng để chỉ 1 hoặc 1 vài tt nào đó đang được nghiên cứu.
VD : Kiểu hình : Thân xám, Cánh cụt..
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể sinh vật.( Nhưng trên thực tế KG được dùng để chỉ 1 hoặc 1 vài cặp gen liên quan tới các tính trạng đang được nghiên cứu.
VD: KG : AA: đậu hạt vàng
BB : đậu vỏ trơn
-Thể đồng hợp: Là các thể mà trong kiểu gen mỗi cặp gen tương ứng đều gồm 2 gen giống nhau.
VD : Thể đồng hợp trội: AA, BB
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Bá Thanh
Dung lượng: 455,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)