HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 17/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: HSG thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Họ và tên học sinh: ĐỀ THI HSG MÔN HOÁ 9
Lớp: Thời gian: 150 phút
Đề:
Phần 1: Vô cơ (16đ)
Câu 1: (4 đ)
1/ Chất X khi phản ứng hoàn toàn với H2SO4 ( đặc, nóng) tạo ra SO2 với tỉ lệ Biết X có thể là một đơn chất hoặc muối. Hãy xác định X theo các giá trị sau của 0,5 ; 0,9 ; 1 và 1,5.
2/ Khi đốt cháy cacbon trong một lượng oxi xác định người ta thu được hỗn hợp khí Y . Hỏi Y gồm những khí nào ? bằng cách nào có thể chứng minh được sự tồn tại của các khí đó trong Y. Vẽ hình mô tả dụng cụ dùng để chứng minh cách xác định trên.
3/ Cho dãy chuyển hoá sau:
C E
A B B B
D F
Xác định các chất: A, B, C, D, E, F và viết các phương trình phản ứng . Biết A là chất hữu cơ có trong tự nhiên và có công thức đơn giản nhất là CH2O.
Câu 2: (4 đ)
1/ Có 5 lọ không nhãn, biết rằng 4 lọ đựng các dung dịch sau có cùng nồng độ mol/lit: NaOH, NaCl, NaHSO4 , BaCl2 , và 1 lọ đựng nước. Chỉ dùng thêm thuốc thử phênolphtalêin, nêu cách nhận ra từng lọ.
2/ Có 166,5 g dung dịch MSO4 41,56% ở 1000C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 200C thì thấy có m1 g MSO4.5H2O kết tinh và còn lại m2 g dung dịch X . Biết m1 - m2 = 6,5 g và độ tan S của MSO4 ở 200C là 20,9. Xác định công thức muối MSO4.
Câu 3:
Dẫn V lít hỗn hợp khí A gồm 2 khí H2 và CO có tỉ khối so với khí H2 là 8,8 qua bình đựng 40 gam các oxit Fe2O3 ; Al2O3 và CuO nung nóng. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C. Hoà tan chất rắn B vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch D và 4,48 lít khí (đktc). Chất rắn không tan còn lại có khối lượng 12,8 gam. Dẫn khí C qua dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH lấy dư vào dung dịch D thu được kết tủa có thành phần 1 chất duy nhất.
1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra. (1 đ)
2/ Tính V và m? (2 đ)
3/ Xác định thành phần % theo khối lượng các oxit trong hỗn hợp. (1 đ)
Câu 4: (4 đ)
Lấy m g hỗn hợp E gồm Al và Cu chia làm 2 phần:
- Phần 1 cho vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,688 lit khí.
- Phần 2 ( nhiều hơn phần 1: 14,16 g) cho tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng , lấy dư thu được 14,336 lít khí. Tính m và % khối lượng mỗi kim loại có trong E. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Phần II: Hữu cơ
Câu 5: (4 đ)
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ Y người ta thu được 14,336 lít khí CO2 ( đktc) và 5,76 g H2O . ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tổng thể tích CO2 và hơi nước thu được bằng tổng thể tích của Y và O2 tham gia phản ứng.
1/ Xác định công thức phâ
Lớp: Thời gian: 150 phút
Đề:
Phần 1: Vô cơ (16đ)
Câu 1: (4 đ)
1/ Chất X khi phản ứng hoàn toàn với H2SO4 ( đặc, nóng) tạo ra SO2 với tỉ lệ Biết X có thể là một đơn chất hoặc muối. Hãy xác định X theo các giá trị sau của 0,5 ; 0,9 ; 1 và 1,5.
2/ Khi đốt cháy cacbon trong một lượng oxi xác định người ta thu được hỗn hợp khí Y . Hỏi Y gồm những khí nào ? bằng cách nào có thể chứng minh được sự tồn tại của các khí đó trong Y. Vẽ hình mô tả dụng cụ dùng để chứng minh cách xác định trên.
3/ Cho dãy chuyển hoá sau:
C E
A B B B
D F
Xác định các chất: A, B, C, D, E, F và viết các phương trình phản ứng . Biết A là chất hữu cơ có trong tự nhiên và có công thức đơn giản nhất là CH2O.
Câu 2: (4 đ)
1/ Có 5 lọ không nhãn, biết rằng 4 lọ đựng các dung dịch sau có cùng nồng độ mol/lit: NaOH, NaCl, NaHSO4 , BaCl2 , và 1 lọ đựng nước. Chỉ dùng thêm thuốc thử phênolphtalêin, nêu cách nhận ra từng lọ.
2/ Có 166,5 g dung dịch MSO4 41,56% ở 1000C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 200C thì thấy có m1 g MSO4.5H2O kết tinh và còn lại m2 g dung dịch X . Biết m1 - m2 = 6,5 g và độ tan S của MSO4 ở 200C là 20,9. Xác định công thức muối MSO4.
Câu 3:
Dẫn V lít hỗn hợp khí A gồm 2 khí H2 và CO có tỉ khối so với khí H2 là 8,8 qua bình đựng 40 gam các oxit Fe2O3 ; Al2O3 và CuO nung nóng. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C. Hoà tan chất rắn B vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch D và 4,48 lít khí (đktc). Chất rắn không tan còn lại có khối lượng 12,8 gam. Dẫn khí C qua dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH lấy dư vào dung dịch D thu được kết tủa có thành phần 1 chất duy nhất.
1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra. (1 đ)
2/ Tính V và m? (2 đ)
3/ Xác định thành phần % theo khối lượng các oxit trong hỗn hợp. (1 đ)
Câu 4: (4 đ)
Lấy m g hỗn hợp E gồm Al và Cu chia làm 2 phần:
- Phần 1 cho vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,688 lit khí.
- Phần 2 ( nhiều hơn phần 1: 14,16 g) cho tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng , lấy dư thu được 14,336 lít khí. Tính m và % khối lượng mỗi kim loại có trong E. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Phần II: Hữu cơ
Câu 5: (4 đ)
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ Y người ta thu được 14,336 lít khí CO2 ( đktc) và 5,76 g H2O . ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tổng thể tích CO2 và hơi nước thu được bằng tổng thể tích của Y và O2 tham gia phản ứng.
1/ Xác định công thức phâ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 158,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)