HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 17/10/2018 |
66
Chia sẻ tài liệu: HSG thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI SINH 9
: 2012 - 2013
Môn: Hoá Học
( Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1 ( 3 điểm)
1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau, xác định rõ các chất ứng với kí hiệu A, B, C, D, E, F, G. (A, B, C, D, E, F, G là các chất vô cơ)
Fe(núng đỏ) + O2 ( A
A + HCl ( B + C + H2O
B + NaOH ( D + G
C + NaOH ( E + G
D + O2 + H2O( E
E F + H2O
2. Cho kim loại Natri vào dung dịch hai muối Al2(SO4)3 và CuSO4 thì thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C được chất rắn D. Cho hiđrô dư đi qua D nung nóng được chất rắn E. Hoà tan E vào dung dịch HCl dư thấy E tan một phần. Giải thích và viết phương trình hoá học các phản ứng.
Câu 2 ( 3 điểm)
1.Chọn các chất X, Y, Z, T thích hợp và viết các phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ biến hoá sau:
(1)
X
(2)
Y FeSO4 (4) FeCl2 (5) Fe(NO3)2 (6) X (7) T (8) Z
Z (3)
2. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn:
NH4Cl, MgCl2; FeCl2; AlCl3. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3 ( 2 điểm)
Hoà tan 3,2 gam oxit của một kim loại hoá trị ( III) bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.
Câu 4 ( 2 điểm)
Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm: Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M ( loãng), tạo thành 0,224 l H2 ở đktc.
Viết phương trình hoá học xảy ra.
Tính m?
Cho Fe = 56, O = 16, Ca = 40, S = 32, C = 12, H = 1
Hướng dẫn chấm THI SINH 9
Môn: Hoá Học
Câu
Nội dung
Điểm
1
1. 3Fe + 2O2 Fe3O4
(A)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(A) (B) (C)
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2( + 2NaCl
(B) (D) (G)
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3( + 3NaCl
(C) (E) (G)
4Fe(OH)2( + O2 + H2O → 4Fe(OH)3(
(D) (E)
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(F)
2:- Khi cho Na vào 2 muối Na sẽ phản ứng với nước
trong dung dịch trước.
2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2
Sau đó dd NaOH sẽ có phản ứng:
6 NaOH + Al2(SO4)3 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2 H2O
2 NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
Vậy Khí A là H2
- Dung dịch B là: NaAlO2 và Na2SO4
- Kết tủa C là Cu(OH)2 và Al(OH)3 chưa phản ứng hết.
Nung kết tủa C:
to
Cu(OH)2 CuO + H2O
to
2 Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O
- Chất rắn D là: Al2O3 và CuO.
- Cho hiđro dư qua D nung nóng,chỉ có CuO tham gia
khử: to
CuO + H2 Cu + H2O
- Vậy rắn E là Cu Và Al2O3 ( không có CuO vì H2 dư)
Hoà tan E vào HCl, E tan một phần vì Cu không phản
ứng với HCl.
Al2O3 + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2O
(3 điểm)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
: 2012 - 2013
Môn: Hoá Học
( Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1 ( 3 điểm)
1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau, xác định rõ các chất ứng với kí hiệu A, B, C, D, E, F, G. (A, B, C, D, E, F, G là các chất vô cơ)
Fe(núng đỏ) + O2 ( A
A + HCl ( B + C + H2O
B + NaOH ( D + G
C + NaOH ( E + G
D + O2 + H2O( E
E F + H2O
2. Cho kim loại Natri vào dung dịch hai muối Al2(SO4)3 và CuSO4 thì thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C được chất rắn D. Cho hiđrô dư đi qua D nung nóng được chất rắn E. Hoà tan E vào dung dịch HCl dư thấy E tan một phần. Giải thích và viết phương trình hoá học các phản ứng.
Câu 2 ( 3 điểm)
1.Chọn các chất X, Y, Z, T thích hợp và viết các phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ biến hoá sau:
(1)
X
(2)
Y FeSO4 (4) FeCl2 (5) Fe(NO3)2 (6) X (7) T (8) Z
Z (3)
2. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn:
NH4Cl, MgCl2; FeCl2; AlCl3. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3 ( 2 điểm)
Hoà tan 3,2 gam oxit của một kim loại hoá trị ( III) bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.
Câu 4 ( 2 điểm)
Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm: Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M ( loãng), tạo thành 0,224 l H2 ở đktc.
Viết phương trình hoá học xảy ra.
Tính m?
Cho Fe = 56, O = 16, Ca = 40, S = 32, C = 12, H = 1
Hướng dẫn chấm THI SINH 9
Môn: Hoá Học
Câu
Nội dung
Điểm
1
1. 3Fe + 2O2 Fe3O4
(A)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(A) (B) (C)
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2( + 2NaCl
(B) (D) (G)
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3( + 3NaCl
(C) (E) (G)
4Fe(OH)2( + O2 + H2O → 4Fe(OH)3(
(D) (E)
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(F)
2:- Khi cho Na vào 2 muối Na sẽ phản ứng với nước
trong dung dịch trước.
2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2
Sau đó dd NaOH sẽ có phản ứng:
6 NaOH + Al2(SO4)3 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2 H2O
2 NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
Vậy Khí A là H2
- Dung dịch B là: NaAlO2 và Na2SO4
- Kết tủa C là Cu(OH)2 và Al(OH)3 chưa phản ứng hết.
Nung kết tủa C:
to
Cu(OH)2 CuO + H2O
to
2 Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O
- Chất rắn D là: Al2O3 và CuO.
- Cho hiđro dư qua D nung nóng,chỉ có CuO tham gia
khử: to
CuO + H2 Cu + H2O
- Vậy rắn E là Cu Và Al2O3 ( không có CuO vì H2 dư)
Hoà tan E vào HCl, E tan một phần vì Cu không phản
ứng với HCl.
Al2O3 + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2O
(3 điểm)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 1,06MB|
Lượt tài: 66
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)