HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 17/10/2018 |
86
Chia sẻ tài liệu: HSG thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chuyên đề 1: Viết phương trình hoá học
I/ Phản ứng vừa có sự thay đổi số oxi hoá, vừa không có sự thay đổi số oxi hoá.
1/ Phản ứng hoá hợp.
Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không.
Ví dụ:
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá.
4Al (r) + 3O2 (k) ----> 2Al2O3 (r)
Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.
BaO (r) + H2O (l) ----> Ba(OH)2 (dd)
2/ Phản ứng phân huỷ.
- Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không.
Ví dụ:
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá.
2KClO3 (r) -------> 2KCl (r) + 3O2 (k)
Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.
CaCO3 (r) -----> CaO (r) + CO2 (k)
II/ Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá.
1/ Phản ứng thế.
Đặc điểm của phản ứng: Nguyên tử của đơn chất thay thế một hay nhiều nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ:
Zn (r) + 2HCl (dd) ----> ZnCl2 (dd) + H2 (k)
2/ Phản ứng oxi hoá - khử.
Đặc điểm của phản ứng: Xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. hay xảy ra đồng thời sự nhường electron và sự nhận electron.
Ví dụ:
CuO (r) + H2 (k) ------> Cu (r) + H2O (h)
Trong đó:
H2 là chất khử (Chất nhường e cho chất khác)
CuO là chất oxi hoá (Chất nhận e của chất khác)
Từ H2 -----> H2O được gọi là sự oxi hoá. (Sự chiếm oxi của chất khác)
Từ CuO ----> Cu được gọi là sự khử. (Sự nhường oxi cho chất khác)
III/ Phản ứng không có thay đổi số oxi hoá.
1/ Phản ứng giữa axit và bazơ.
Đặc điểm của phản ứng: Sản phẩm thu được là muối và nước.
Ví dụ:
2NaOH (dd) + H2SO4 (dd) ----> Na2SO4 (dd) + 2H2O (l)
NaOH (dd) + H2SO4 (dd) ----> NaHSO4 (dd) + H2O (l)
Cu(OH)2 (r) + 2HCl (dd) ----> CuCl2 (dd) + 2H2O (l)
Trong đó:
Phản ứng trung hoà (2 chất tham gia ở trạng thái dung dịch).
Đặc điểm của phản ứng: là sự tác dụng giữa axit và bazơ với lượng vừa đủ.
Sản phẩm của phản ứng là muối trung hoà và nước.
Ví dụ:
NaOH (dd) + HCl (dd) ----> NaCl (dd) + H2O (l)
2/ Phản ứng gữa axit và muối.
Đặc điểm của phản ứng: Sản phẩm thu được phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí hoặc một chất điện li yếu.
Ví dụ:
Na2CO3 (r) + 2HCl (dd) ----> 2NaCl (dd) + H2O (l) + CO2 (k)
BaCl2 (dd) + H2SO4 (dd) -----> BaSO4 (r) + 2HCl (dd)
Lưu ý: BaSO4 là chất không tan kể cả trong môi trường axit.
3/ Phản ứng giữa bazơ và muối.
Đặc điểm của phản ứng:
+ Chất tham gia phải ở trạng thái dung dịch (tan được trong nước)
+ Chất tạo thành (Sản phẩm thu được) phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí hoặc một chất điện li yếu.
+ Chú ý các muối kim loại mà oxit hay hiđroxit có tính chất lưỡng tính phản ứng
I/ Phản ứng vừa có sự thay đổi số oxi hoá, vừa không có sự thay đổi số oxi hoá.
1/ Phản ứng hoá hợp.
Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không.
Ví dụ:
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá.
4Al (r) + 3O2 (k) ----> 2Al2O3 (r)
Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.
BaO (r) + H2O (l) ----> Ba(OH)2 (dd)
2/ Phản ứng phân huỷ.
- Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không.
Ví dụ:
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá.
2KClO3 (r) -------> 2KCl (r) + 3O2 (k)
Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.
CaCO3 (r) -----> CaO (r) + CO2 (k)
II/ Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá.
1/ Phản ứng thế.
Đặc điểm của phản ứng: Nguyên tử của đơn chất thay thế một hay nhiều nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ:
Zn (r) + 2HCl (dd) ----> ZnCl2 (dd) + H2 (k)
2/ Phản ứng oxi hoá - khử.
Đặc điểm của phản ứng: Xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. hay xảy ra đồng thời sự nhường electron và sự nhận electron.
Ví dụ:
CuO (r) + H2 (k) ------> Cu (r) + H2O (h)
Trong đó:
H2 là chất khử (Chất nhường e cho chất khác)
CuO là chất oxi hoá (Chất nhận e của chất khác)
Từ H2 -----> H2O được gọi là sự oxi hoá. (Sự chiếm oxi của chất khác)
Từ CuO ----> Cu được gọi là sự khử. (Sự nhường oxi cho chất khác)
III/ Phản ứng không có thay đổi số oxi hoá.
1/ Phản ứng giữa axit và bazơ.
Đặc điểm của phản ứng: Sản phẩm thu được là muối và nước.
Ví dụ:
2NaOH (dd) + H2SO4 (dd) ----> Na2SO4 (dd) + 2H2O (l)
NaOH (dd) + H2SO4 (dd) ----> NaHSO4 (dd) + H2O (l)
Cu(OH)2 (r) + 2HCl (dd) ----> CuCl2 (dd) + 2H2O (l)
Trong đó:
Phản ứng trung hoà (2 chất tham gia ở trạng thái dung dịch).
Đặc điểm của phản ứng: là sự tác dụng giữa axit và bazơ với lượng vừa đủ.
Sản phẩm của phản ứng là muối trung hoà và nước.
Ví dụ:
NaOH (dd) + HCl (dd) ----> NaCl (dd) + H2O (l)
2/ Phản ứng gữa axit và muối.
Đặc điểm của phản ứng: Sản phẩm thu được phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí hoặc một chất điện li yếu.
Ví dụ:
Na2CO3 (r) + 2HCl (dd) ----> 2NaCl (dd) + H2O (l) + CO2 (k)
BaCl2 (dd) + H2SO4 (dd) -----> BaSO4 (r) + 2HCl (dd)
Lưu ý: BaSO4 là chất không tan kể cả trong môi trường axit.
3/ Phản ứng giữa bazơ và muối.
Đặc điểm của phản ứng:
+ Chất tham gia phải ở trạng thái dung dịch (tan được trong nước)
+ Chất tạo thành (Sản phẩm thu được) phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí hoặc một chất điện li yếu.
+ Chú ý các muối kim loại mà oxit hay hiđroxit có tính chất lưỡng tính phản ứng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 2,66MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)