HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 17/10/2018 |
97
Chia sẻ tài liệu: HSG thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục và đào tạo
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
( Đề thi gồm 01 trang )
Câu I: (5,0 điểm)
1/ Cho một mẩu Na vào dung dịch có chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Cho H2 dư đi qua D nung nóng được chất rắn E (giả sử hiệu suất các phản ứng đạt 100%). Hòa tan E trong dung dịch HCl dư thì E chỉ tan một phần. Giải thích thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng.
2/ Cho hỗn hợp X gồm: Ba; Na; CuO và Fe2O3. Trình bày phương pháp tách thu lấy từng kim loại từ hỗn hợp X và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II: (5,0 điểm)
1/ Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế 500 g dung dịch CuSO4 8%.
2/ Cho sản phẩm thu được khi ôxi hoá hoàn toàn 8 lit khí sunfuro (ở đktc) vào 57,2 ml dung dịch H2SO4 60% có D = 1,5 g/ml . Tính C% của dung dịch thu được
Câu III: (4,0 điểm)
Cho 40 (g) hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt tan hết vào 400 (g) dung dịch HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (đktc). Thêm 60,6 (g) nước vào A được dung dịch B, nồng độ % của HCl dư trong B là 2,92%.
1/ Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2 Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
Câu IV: (6,0 điểm)
X là hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của kim loại hoá trị (I) và kim loại hóa trị (II). Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl (vừa đủ ) thì thu được 3,36 lit khí (đktc) và dung dịch Y.
1/ Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
2/ Nếu tỷ lệ số mol của muối cacbonat kim loại hoá trị (I) với muối cacbonat kim loại hóa trị (II) trong hỗn hợp X là 2:1. Nguyên tử khối của kim loại hóa trị (I) lớn hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị (II) là 15 đ.v.C. Hãy tìm công thức phân tử của hai muối.
(Cho: O=16, H=1, C=12, Al=27, Ca=40, Mg=24, Na=23, S=32, Cl=35,5 )
--------------------------------------------- Hết -----------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG HÓA 9
Câu
Ý
Đáp án
Biểu điểm
1
1
2,0
Cho Na vào dd Al2(SO4)3 và CuSO4
Na + H2O ( NaOH + 1/2H2
6NaOH + Al2(SO4)3 ( 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
CuSO4 + 2NaOH ( Cu(OH)2 + Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH ( NaAlO2 + 2H2O.
0,5
Vì kết tủa C thu được sau khi nung nóng sau đó khử bằng H2 dư, rồi cho chất rắn thu được tác dụng với dd HCl thấy chất rắn tan một phần chứng tỏ kết tủa C có Al(OH)3.
0,5
Vậy khí A là H2, dd B chứa Na2SO4, có thể có NaAlO2. Kết tủa C chứa Cu(OH)2, Al(OH)3, Chất rắn D có CuO, Al2O3. Chất rắn E gồm Cu, Al2O3
0,5
Cu(OH)2 CuO + H2O
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
CuO + H2 H2O + Cu
Al2O3 + 6HCl ( 2AlCl3 + 3H2O
0,5
2
3,0
Cho hỗn hợp X vào nước dư, lọc thu lấy hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và ddB
Dẫn H2 dư, nung nóng qua hỗn hợp A ta thu lấy Cu và Fe
H2 + CuO Cu + H2O
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O.
Hoà hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, lọc thu lấy Cu và ddC
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2
0,5
0,25
Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lọc kết tủa nung trong không
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
( Đề thi gồm 01 trang )
Câu I: (5,0 điểm)
1/ Cho một mẩu Na vào dung dịch có chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Cho H2 dư đi qua D nung nóng được chất rắn E (giả sử hiệu suất các phản ứng đạt 100%). Hòa tan E trong dung dịch HCl dư thì E chỉ tan một phần. Giải thích thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng.
2/ Cho hỗn hợp X gồm: Ba; Na; CuO và Fe2O3. Trình bày phương pháp tách thu lấy từng kim loại từ hỗn hợp X và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II: (5,0 điểm)
1/ Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế 500 g dung dịch CuSO4 8%.
2/ Cho sản phẩm thu được khi ôxi hoá hoàn toàn 8 lit khí sunfuro (ở đktc) vào 57,2 ml dung dịch H2SO4 60% có D = 1,5 g/ml . Tính C% của dung dịch thu được
Câu III: (4,0 điểm)
Cho 40 (g) hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt tan hết vào 400 (g) dung dịch HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (đktc). Thêm 60,6 (g) nước vào A được dung dịch B, nồng độ % của HCl dư trong B là 2,92%.
1/ Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2 Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
Câu IV: (6,0 điểm)
X là hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của kim loại hoá trị (I) và kim loại hóa trị (II). Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl (vừa đủ ) thì thu được 3,36 lit khí (đktc) và dung dịch Y.
1/ Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
2/ Nếu tỷ lệ số mol của muối cacbonat kim loại hoá trị (I) với muối cacbonat kim loại hóa trị (II) trong hỗn hợp X là 2:1. Nguyên tử khối của kim loại hóa trị (I) lớn hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị (II) là 15 đ.v.C. Hãy tìm công thức phân tử của hai muối.
(Cho: O=16, H=1, C=12, Al=27, Ca=40, Mg=24, Na=23, S=32, Cl=35,5 )
--------------------------------------------- Hết -----------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG HÓA 9
Câu
Ý
Đáp án
Biểu điểm
1
1
2,0
Cho Na vào dd Al2(SO4)3 và CuSO4
Na + H2O ( NaOH + 1/2H2
6NaOH + Al2(SO4)3 ( 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
CuSO4 + 2NaOH ( Cu(OH)2 + Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH ( NaAlO2 + 2H2O.
0,5
Vì kết tủa C thu được sau khi nung nóng sau đó khử bằng H2 dư, rồi cho chất rắn thu được tác dụng với dd HCl thấy chất rắn tan một phần chứng tỏ kết tủa C có Al(OH)3.
0,5
Vậy khí A là H2, dd B chứa Na2SO4, có thể có NaAlO2. Kết tủa C chứa Cu(OH)2, Al(OH)3, Chất rắn D có CuO, Al2O3. Chất rắn E gồm Cu, Al2O3
0,5
Cu(OH)2 CuO + H2O
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
CuO + H2 H2O + Cu
Al2O3 + 6HCl ( 2AlCl3 + 3H2O
0,5
2
3,0
Cho hỗn hợp X vào nước dư, lọc thu lấy hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và ddB
Dẫn H2 dư, nung nóng qua hỗn hợp A ta thu lấy Cu và Fe
H2 + CuO Cu + H2O
3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O.
Hoà hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, lọc thu lấy Cu và ddC
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2
0,5
0,25
Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lọc kết tủa nung trong không
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 146,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)