HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 17/10/2018 |
76
Chia sẻ tài liệu: HSG thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1(3,5điểm). Viết PTHH biểu diễn các biến hóa sau:
(1) (2) (3) (4) (5)
a) Fe FeCl2 Fe(OH)2 Fe(OH)3 FeCl3 FeCl2
(1) (2) (3) (4)
b) Mg MgO Mg(OH)2 MgO Mg
Câu 2. (4 điểm)
a) Chỉ được dùng thêm 2 hóa chất tự chọn. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 5 chất bột chứa trong 5 lọ mất nhãn gồm: Mg(OH)2, Al2O3, Ca(NO3)2, Na2CO3, KOH.
b) Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm BaCO3, CuO ,NaCl , CaCl2 sao cho khối lượng không thay đổi.
Câu 3 (2,5điểm) Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Nếu chỉ có dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào?
Viết phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng đã xảy ra.
Câu 4 (3,5 điểm)
1. Dẫn H2 đến dư đi qua 51,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn, sau phản ứng thu được 41,6 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2,0 M.
a. Viết các phương trình hóa học biểu diễn phản ứng xảy ra.
b. Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X?
Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
Câu 5 (6,5 điểm)
1. Cho 93,4 gam hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2, NaBr, KI tác dụng với 700 ml dung dịch AgNO3 2M thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch D thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl dư tạo ra 4,48 lít H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. (cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a) Tính khối lượng kết tủa B.
b) Hòa tan 93,4 gam hỗn hợp A trên vào nước tạo ra dung dịch X. Dẫn V lít Cl2 vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66,2 gam muối. Tính V(đktc)?
2. Khi cho một kim loại vào dung dịch muối có thể xẩy ra những phản ứng hoá học gì? Viết PTHHminh họa .
3. Có a gam bột kim loại sắt để ngoài không khí , sau một thời gian biến thành hỗn hợp B khối lượng 24 gam gồm Fe và các oxit : FeO , Fe2O3 , Fe3O4 . Cho B tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch axit HNO3 thu được 4,48 lít khí duy nhất NO ( đktc ) .
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng xảy ra .
Tính a ?
Tính nồng độ mol /l của dung dịch HNO3
Đáp án – Thang điểm
Câu 1
Mỗi PTHH đúng (thiếu điều kiện phản ứng trừ 0,25đ)
0,5đ
Câu 2
- Cho các mẫu thử vào nước dư:
+ Hai mẫu thử không tan là Mg(OH)2 và Al2O3 ( nhóm 1)
+ Ba mẩu thử tan tạo thành 3 dung dịch là Ca(NO3)2 , Na2CO3, KOH ( nhóm 2)
- Nhỏ dung dịch HCl vào 3 mẫu thử của nhóm 2:
+ Mẩu nào có bọt khí thoát ra là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O. Ta biết lọ Na2CO3
+Lấy dung dịch Na2CO3 vừa nhận biết ở trên cho vào 2 dung dịch còn lại
Mẫu nào có kết tủa trắng là Ca(NO3)2 , Không có hiện tượng gì là KOH..
Na2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3 + 2NaNO3
- Nhỏ dung dịch KOH vừa nhận biết ở trên vào 2 mẩu thử rắn nhóm 1
Mẩu nào tan là Al2O3, không tan là Mg(OH)2
Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
- Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch vừa thu được cho đến khi lượng kết tủa không tăng nữa, lọc kết tủa thu được CaCO3.
(NH4)
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1(3,5điểm). Viết PTHH biểu diễn các biến hóa sau:
(1) (2) (3) (4) (5)
a) Fe FeCl2 Fe(OH)2 Fe(OH)3 FeCl3 FeCl2
(1) (2) (3) (4)
b) Mg MgO Mg(OH)2 MgO Mg
Câu 2. (4 điểm)
a) Chỉ được dùng thêm 2 hóa chất tự chọn. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 5 chất bột chứa trong 5 lọ mất nhãn gồm: Mg(OH)2, Al2O3, Ca(NO3)2, Na2CO3, KOH.
b) Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm BaCO3, CuO ,NaCl , CaCl2 sao cho khối lượng không thay đổi.
Câu 3 (2,5điểm) Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Nếu chỉ có dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào?
Viết phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng đã xảy ra.
Câu 4 (3,5 điểm)
1. Dẫn H2 đến dư đi qua 51,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn, sau phản ứng thu được 41,6 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2,0 M.
a. Viết các phương trình hóa học biểu diễn phản ứng xảy ra.
b. Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X?
Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
Câu 5 (6,5 điểm)
1. Cho 93,4 gam hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2, NaBr, KI tác dụng với 700 ml dung dịch AgNO3 2M thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch D thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl dư tạo ra 4,48 lít H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. (cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a) Tính khối lượng kết tủa B.
b) Hòa tan 93,4 gam hỗn hợp A trên vào nước tạo ra dung dịch X. Dẫn V lít Cl2 vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66,2 gam muối. Tính V(đktc)?
2. Khi cho một kim loại vào dung dịch muối có thể xẩy ra những phản ứng hoá học gì? Viết PTHHminh họa .
3. Có a gam bột kim loại sắt để ngoài không khí , sau một thời gian biến thành hỗn hợp B khối lượng 24 gam gồm Fe và các oxit : FeO , Fe2O3 , Fe3O4 . Cho B tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch axit HNO3 thu được 4,48 lít khí duy nhất NO ( đktc ) .
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng xảy ra .
Tính a ?
Tính nồng độ mol /l của dung dịch HNO3
Đáp án – Thang điểm
Câu 1
Mỗi PTHH đúng (thiếu điều kiện phản ứng trừ 0,25đ)
0,5đ
Câu 2
- Cho các mẫu thử vào nước dư:
+ Hai mẫu thử không tan là Mg(OH)2 và Al2O3 ( nhóm 1)
+ Ba mẩu thử tan tạo thành 3 dung dịch là Ca(NO3)2 , Na2CO3, KOH ( nhóm 2)
- Nhỏ dung dịch HCl vào 3 mẫu thử của nhóm 2:
+ Mẩu nào có bọt khí thoát ra là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O. Ta biết lọ Na2CO3
+Lấy dung dịch Na2CO3 vừa nhận biết ở trên cho vào 2 dung dịch còn lại
Mẫu nào có kết tủa trắng là Ca(NO3)2 , Không có hiện tượng gì là KOH..
Na2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3 + 2NaNO3
- Nhỏ dung dịch KOH vừa nhận biết ở trên vào 2 mẩu thử rắn nhóm 1
Mẩu nào tan là Al2O3, không tan là Mg(OH)2
Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
- Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch vừa thu được cho đến khi lượng kết tủa không tăng nữa, lọc kết tủa thu được CaCO3.
(NH4)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 96,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)