Hormon TV

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Thơm | Ngày 24/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: hormon TV thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

THẢO LUẬN:
HORMON THỰC VẬT:
GIBBERELLIN VÀ CYTOKININ
Học phần: Sinh học phát triển cá thể thực vật
GVGD: Ts. Lê Thị Trễ
SVTH: 1. Trần Thị Hải
2. Cái Thị Quỳnh Thoa
3. Nguyễn Thị Hồng Thơm
Lớp: Sinh 3A
GIBBERELLIN
Gibberellin là một hormon thực vật có tác dụng điều chỉnh sự phát triển ở thực vật và có ảnh hưởng tới một loạt các quá trình phát triển như làm cho thân dài ra, nảy mầm, ngủ, ra hoa, biểu hiện gen, kích thích enzim và tình trạng già yếu của lá cũng như quả v.v .
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
GIBBERELLIN
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
- Gibberellin là nhóm phytohormone được phát hiện từ những nghiên cứu bệnh lý “bệnh lúa von” do loài nấm ký sinh ở cây lúa Gibberella fujikuroi (nấm Fusarium moniliforme ở giai đoạn dinh dưỡng) gây nên.

GIBBERELLIN
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
GIBBERELLIN
- Năm 1926, nhà nghiên cứu bệnh lý thực vật Kurosawa (Nhật Bản) đã thành công trong thí nghiệm gây “bệnh von” nhân tạo cho lúa và ngô. Yabuta (1934-1938) đã tách được hai chất dưới dạng tinh thể từ nấm lúa von gọi là gibberellin A và B nhưng chưa xác định được bản chất hóa học của chúng.

- Năm 1955 hai nhóm nghiên cứu của Anh và Mỹ đã phát hiện ra axit gibberellic ở cây lúa bị bệnh lúa von và xác định được công thức hóa học của nó là C19H22O6.

- West, Phiney, Radley đã tách được gibberellin từ các thực vật bậc cao và xác định rằng đây là phytohormone tồn tại trong các bộ phận của cây. Hiện nay người ta đã phát hiện ra trên 50 loại gibberellin và ký hiệu A1, A2, A3,... A52. Trong đó gibberellin A3 (GA3) là axit gibberellic có tác dụng sinh lý mạnh nhất.
GIBBERELLIN
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
2. Cấu tạo:
Tất cả các gibberellin đều có cùng một vòng gibban cơ bản, điểm khác nhau nhỏ giữa chúng là vị trí của nhóm – OH trong phân tử
- Tất cả các gibberellin đều dẫn xuất từ bộ khung ent-gibberellan, nhưng được tổng hợp thông qua ent-kauren. Các gibberellin được đặt tên là GA1, GA2, ....GAn theo trật tự phát hiện. Acid gibberellic là gibberellin đầu tiên được mô tả cấu trúc, có tên gọi GA3.
- Gibberellin không chứa nito trong phân tử, hòa tan tốt trong các dung môi hữu cơ bình thường nhưng tan kém trong nước Giberelin tổng hợp bằng con đường vi sinh vật
GIBBERELLIN
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
Công thức cấu tạo của GA3
GIBBERELLIN
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
Các dạng Gibberellin
GIBBERELLIN
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
Công thức cấu tạo của các Gibberellin
GIBBERELLIN
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
GIBBERELLIN
GIBBERELLIN
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
3. Vai trò sinh lý của gibberellin:


- Kích thích mạnh mẽ sự sinh trưởng kéo dài của thân, sự vươn dài của lóng. Hiệu quả này có được là do của gibberellin kích thích mạnh lên pha giãn của tế bào theo chiều dọc.
- GA thúc đẩy sự phân chia tế bào.
- GA kích thích sự nảy mầm, nảy chồi của các mầm ngủ, của hạt và củ, do đó nó có tác dụng trong việc phá bỏ trạng thái ngủ nghỉ của chúng.


GIBBERELLIN
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
- GA kích thích sự ra hoa rõ rệt. Ảnh hưởng đặc trưng của sự ra hoa của gibberellin là kích thích sự sinh trưởng kéo dài và nhanh chóng của cụm hoa. Gibberellin kích thích cây ngày dài ra hoa trong điều kiện ngày ngắn (Lang, 1956).


Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
GIBBERELLIN
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
- GA ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính của hoa, ức chế sự phát triển hoa cái và kích thích sự phát triển hoa đực. Gibberellin có tác dụng giống auxin là làm tăng kích thước của quả và tạo quả không hạt. Hiệu quả này càng rõ rệt khi phối hợp tác dụng với auxin.

GIBBERELLIN
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
GA tác dụng lên tế bào thực vật thông qua việc phân hủy protein kìm hãm sinh trưởng,
GA kích thích sự nảy mầm của hạt
GIBBERELLIN
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
GIBBERELLIN
Tác động kích thích
sinh trưởng của gibberellin
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
4. Cơ chế tác dụng của gibberellin:

Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
GIBBERELLIN
- Gibberellin xúc tiến hoạt động của auxin, hạn chế sự phân giải auxin do chúng có tác dụng kìm hãm hoạt tính xúc tác của enzyme phân giải auxin (auxinoxydase, flavinoxydase),

- Trong các hạt nảy mầm, gibberellin gây nên sự giải ức chế gen chịu trách nhiệm tổng hợp các enzyme thủy phân mà trong hạt đang ngủ nghỉ chúng hoàn toàn bị trấn áp bằng các protêin histon. Gibberellin đóng vai trò như là chất cảm ứng mở gen để hệ thống tổng hợp protêin enzyme thủy phân hoạt động và kích thích sự giải phóng các enzyme thủy phân vào nội nhũ xúc, tiến quá trình thủy phân các polime thành các monome kích thích sự nảy mầm của các loại hạt.

- Cơ chế kích thích giãn của tế bào bởi gibberellin cũng liên quan đến hoạt hóa bơm proton như auxin. Tuy nhiên các tế bào nhạy cảm với auxin và gibberellin khác nhau có những đặc trưng khác nhau.
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
GIBBERELLIN
Tác động của Gibberellin
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
GIBBERELLIN
CYTOKININ
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
1. Lịch sử phát hiện:
CYTOKININ
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
CYTOKININ
Năm 1955 Miller và Skoog phát hiện và chiết xuất từ tinh dịch cá thu một hợp chất có khả năng kích thích sự phân chia tế bào rất mạnh mẽ trong nuôi cấy mô gọi là kinetin (6- furfuryl - aminopurin - C10H 9N 5O).
Letham và Miller (1963) lần đầu tiên đã tách được xytokinin tự nhiên ở dạng kết tinh từ hạt ngô gọi là zeatin và có hoạt tính tương tự kinetin. Sau đó người ta đã phát hiện xytokinin có ở trong tất cả các loại thực vật khác nhau và là một nhóm phytohormone quan trọng ở trong cây.
- Tất cả những hợp chất của cytokinin đã biết đều là dẫn xuất của adenin. Hiên nay, người ta đã phát hiện thêm hơn 30 loại cytokinin

Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
CYTOKININ
Trong các loại cytokinin thì 3 loại sau đây là phổ biến nhất: Kinetin (6- furfuryl- aminopurin), 6-benzin- aminopurin.

Xytokinin được vận chuyển trong cây không phân cực như auxin, có thể vận chuyển theo hướng ngọn và hướng gốc. Xytokinin có thể ở dạng tự do và dạng liên kết tương tự như các phytohormone khác. Ở trong cây chúng bị phân giải dưới tác dụng của enzyme, tạo nên sản phẩm cuối cùng là urê. Các xytokinin tổng hợp được sử dụng trong kỹ thuật nuôi cấy mô là kinetin và benzyladenin.
- Hiện nay người ta đã phát hiện ra nhiều loại cytokinin trong các bộ phận đang sinh trưởng của cây. Nhiều nghiên cứu khẳng định rằng cytokinin được hình thành chủ yếu trong hệ thống rễ. Ngoài ra một số cơ quan còn non đang sinh trưởng mạnh cũng có khả năng tổng hợp cytokinin như chồi, lá non, quả non, tầng phát sinh.... Người ta cũng đã phát hiện ra kinetin là loại cytokinin có nhiều ở trong nước dừa.
CYTOKININ
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
2. Cấu tạo:

- Cytokinin là các dẫn xuất của base purin, đó là adenin.Trong các loại cytokinin thì 3 loại sau đây là phổ biến nhất: Kinetin (6- furfuryl- aminopurin), 6-benzin- aminopurin.

CYTOKININ
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
Công thức cấu tạo của cytokinin
CYTOKININ
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
2. Vai trò sinh lý của cytokinin:

- Kích thích sự phân chia tế bào mạnh mẽ. Vì vậy người ta xem chúng như là các chất hoạt hóa sự phân chia tế bào, nguyên nhân là do cytokinin hoạt hóa mạnh mẽ quá trình tổng hợp axit nucleic và protein dẫn đến kích sự phân chia tế bào.

-Slide 23 Ảnh hưởng lên sự hình thành và phân hóa cơ quan của thực vật, đặc biệt là sự phân hóa chồi. Người ta đã chứng minh rằng sự cân bằng giữa tỷ lệ auxin (phân hóa rễ) và cytokinin (phân hóa chồi) có ý nghĩa rất quyết định trong quá trình phát sinh hình thái của mô nuôi cấy in vitro cũng như trên cây nguyên vẹn.

- Kìm hãm quá trình già hóa của các cơ quan và của cây nguyên vẹn. Nếu như lá tách rời được xử lý cytokinin thì duy trì được hàm lượng protein và chlorophin trong thời gian lâu hơn và lá tồn tại màu xanh lâu hơn.

CYTOKININ
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
- Cytokinin trong một số trường hợp ảnh hưởng lên sự nảy mầm của hạt và của củ. Vì vậy nếu xử lý cytokinin có thể phá bỏ trạng thái ngủ nghỉ của hạt, củ và chồi ngủ.


- Ngoài ra, cytokinin còn có mối quan hệ tương tác với auxin, cytokinin làm yếu hiện tượng ưu thế ngọn, làm phân cành nhiều. Cytokinin còn ảnh hưởng lên các quá trình trao đổi chất như quá trình tổng hợp axit nucleic, protein, chlorophin và vì vậy ảnh hưởng đến các quá trình sinh lý của cây.

CYTOKININ
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
CYTOKININ
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
Tác động sinh trưởng của auxin và cytokinin
CYTOKININ
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
Các vai trò sinh lí của cytokinin
CYTOKININ
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
4. Cơ chế tác dụng của cytokinin:

-Tác dụng chủ yếu của cytokinin là kích thích sự tổng hợp ADN, ARN trong tế bào. Thông qua cơ chế di truyền cytokinin tác động lên quá trình sinh tổng hợp protein, từ đó ảnh hưởng đến sự tổng hợp protein enzyme cần thiết cho sự phân chia và sinh trưởng của tế bào. Hiệu quả của cytokinin trong việc ngăn chặn sự già hóa có liên quan nhiều đến khả năng ngăn chặn sự phân hủy protein, axit nucleic và chlorophin hơn là khả năng kích thích tổng hợp chúng. Có lẽ cytokinin ngăn chặn sự tổng hợp mARN điều khiển sự tổng hợp nên các enzyme thủy phân.
CYTOKININ
Lịch sử
phát hiện.
Cấu tạo.
Vai trò
sinh lí.
Cơ chế
tác động
Tác động của cytokinin
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Thơm
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)