Hon so- So thap phan- Phan tram
Chia sẻ bởi Lê Trọng Hiệp |
Ngày 12/10/2018 |
77
Chia sẻ tài liệu: Hon so- So thap phan- Phan tram thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
21/02/2018– Hiep 01676968969 §13 . HỖN SỐ – SỐ THẬP PHÂN – PHẦN TRĂM 1) Hỗn số. Viết phân số dưới dạng hỗn số :
: Đọc là một ba phần tư ; trong đó 1 là phần nguyên ; là phần phân số .
VD: a) nên ; 2) Số thập phân.
a) Phân số thập phân: Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10 .
Ví dụ: là phân số thập phân. b) Hãy viết các phân số thành các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10. Ta có: . Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập
Ví dụ: a) = 0.0164 ; b) .
c) – Số thập phân gồm có hai phần :
+ Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy .
+ Phần thập phân viết bên phải đấu phẩy.
– Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
Ví dụ: 0,27; – 0,013 ; 0,000261 ;
3) Phần trăm: Các phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, kí hiệu phần trăm thay cho mẫu
ví dụ: ; Bài tập1: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số : : Ta có:
Bài tập 2: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: . Ta có:
*Bài 99 (SGK): b) 3+ 2 = (3 + ) + (2 + ) = 5 + (+) = 5 + = 5
*Bài 101(SGK): a) 5.3=. = ; b) ĐS: = 1
*Bài 102 và 103 (SGK):
Cách khác: 4.2 = (4 +).2 = 4.2 + .2 = 8 + = 8 ; *102 : 0,5 = 102 := 102.2
Tổng quát: a) a : 0,5 = a : = a.2 ; b) a : 0,25 = a : = a.4
*Bài 100 (SGK): a) 8– (3 + 4) = 8– 3 – 4 = (8 – 4) – 3 = (8 – 4) + (–) – 3 = 4 – 3 = 3– 3 =; B = 6
*Chú ý: a– d = (a–d) + (–)
*Bài 104 (SGK): 19:4 = 4,75 = 475% ; = 0,4 = 40% *Bài110:(SGK): A = = = =
C = = =
E = =
= =
* Lưu ý: a = a +; – a = – a – ; –(b + c) = – b – c. *Bài 111(SGK): Số nghịch đảo của 6= là: ;
Số nghịch đảo của 0,31 hay là:
Số nghịch đảo của là: –12 ; * Số nghịch đảo củalà:
*Bài114 (SBT):
a) Tìm x, biết: 0,5x – x = x – x = (–)x = x =
x =: x = .(–6) x =
d)
3x.7 = – 42 x = (– 42) : 21 = –2
*Bài 114 (SGK): (–3,2).= = = = =
A =; B = 1%):
*Bài 129 (SGK):
Lượng sữa trong chai là: (Ta phải tìm một số biết 4,5% của nó bằng 18g) : 18:4,5% = 18. = 400g
*Bài 133 (SGK): Gọi lượng cùi dừa là x. Theo đề bài thì lượng thịt 3 chỉ là: x., lượng đường là:x.5%.
Vì lượng thịt 3 chỉ là 0,8 kg nên ta có: x. = 0,8 x = 0,8 : = 0,8.= 1,2 kg
Lượng đường là: 1,2.5% = = 0.06 kg
*Bài 135 (SGK): Ta có 560 sản phẩm ứng với phân số: 1 – = (kế hoạch)
Số sản phẩm được giao theo kế hoach là: 560 := 560.= 1260 (sp)
*Bài 132 (SGK): a) 2x = 3– 8 x = – x = –: x = –.=
: Đọc là một ba phần tư ; trong đó 1 là phần nguyên ; là phần phân số .
VD: a) nên ; 2) Số thập phân.
a) Phân số thập phân: Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10 .
Ví dụ: là phân số thập phân. b) Hãy viết các phân số thành các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10. Ta có: . Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập
Ví dụ: a) = 0.0164 ; b) .
c) – Số thập phân gồm có hai phần :
+ Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy .
+ Phần thập phân viết bên phải đấu phẩy.
– Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
Ví dụ: 0,27; – 0,013 ; 0,000261 ;
3) Phần trăm: Các phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, kí hiệu phần trăm thay cho mẫu
ví dụ: ; Bài tập1: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số : : Ta có:
Bài tập 2: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: . Ta có:
*Bài 99 (SGK): b) 3+ 2 = (3 + ) + (2 + ) = 5 + (+) = 5 + = 5
*Bài 101(SGK): a) 5.3=. = ; b) ĐS: = 1
*Bài 102 và 103 (SGK):
Cách khác: 4.2 = (4 +).2 = 4.2 + .2 = 8 + = 8 ; *102 : 0,5 = 102 := 102.2
Tổng quát: a) a : 0,5 = a : = a.2 ; b) a : 0,25 = a : = a.4
*Bài 100 (SGK): a) 8– (3 + 4) = 8– 3 – 4 = (8 – 4) – 3 = (8 – 4) + (–) – 3 = 4 – 3 = 3– 3 =; B = 6
*Chú ý: a– d = (a–d) + (–)
*Bài 104 (SGK): 19:4 = 4,75 = 475% ; = 0,4 = 40% *Bài110:(SGK): A = = = =
C = = =
E = =
= =
* Lưu ý: a = a +; – a = – a – ; –(b + c) = – b – c. *Bài 111(SGK): Số nghịch đảo của 6= là: ;
Số nghịch đảo của 0,31 hay là:
Số nghịch đảo của là: –12 ; * Số nghịch đảo củalà:
*Bài114 (SBT):
a) Tìm x, biết: 0,5x – x = x – x = (–)x = x =
x =: x = .(–6) x =
d)
3x.7 = – 42 x = (– 42) : 21 = –2
*Bài 114 (SGK): (–3,2).= = = = =
A =; B = 1%):
*Bài 129 (SGK):
Lượng sữa trong chai là: (Ta phải tìm một số biết 4,5% của nó bằng 18g) : 18:4,5% = 18. = 400g
*Bài 133 (SGK): Gọi lượng cùi dừa là x. Theo đề bài thì lượng thịt 3 chỉ là: x., lượng đường là:x.5%.
Vì lượng thịt 3 chỉ là 0,8 kg nên ta có: x. = 0,8 x = 0,8 : = 0,8.= 1,2 kg
Lượng đường là: 1,2.5% = = 0.06 kg
*Bài 135 (SGK): Ta có 560 sản phẩm ứng với phân số: 1 – = (kế hoạch)
Số sản phẩm được giao theo kế hoach là: 560 := 560.= 1260 (sp)
*Bài 132 (SGK): a) 2x = 3– 8 x = – x = –: x = –.=
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trọng Hiệp
Dung lượng: 653,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)