Hoi giang

Chia sẻ bởi Bùi Như Cương | Ngày 23/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: hoi giang thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS HỒNG LẠC
HOÁ HỌC 8
Giáo viên : Bùi Như Cương
Kiểm tra bài cũ:
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng chất và thể tích chất khí (đktc)
Trong đó:
n là số mol chất (mol)
m là khối lượng chất (g)
M khối lượng mol ( g)
V là thể tích chất khí(đktc) (lít)
Đáp án
? Qua bài học trước em cho biết có những công thức nào tính số mol? Nêu ý nghĩa của từng đại lượng.
Tiết 28 Bài 19
luyÖn tËp
Bài tâp 1. Hãy tính số mol của:
5,6 g Fe ; 80 g CuO
b. 4,48 l H2; 6,72 l CO2 (đktc).
Thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008
1. Dạng 1: Xác định lượng chất(n), khi biết khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc.
1. Dạng 1: Xác định lượng chất(n), khi biết khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc.
Bài tâp 2
3.1023 phân tử CO2 có số mol bằng bao nhiêu?
=>
Tiết 28 Bài 19
N(6.1023)
Số nguyên tử hoặc phân tử)


Thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008
luyÖn tËp
Số n.tử hoặc p.tử = n.N(6.1023)
Tiết 28 Bài 19
Luyện tập
a. Tổng số mol hỗn hợp khí trên là:
b. tổng thể tích của hỗn hợp khí là:
Bài tập 3:
Có 96 g khí oxi và 88 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 200C và 1atm. Biết rằng thể tích mol ở những điều kiện này là 24 l. Nếu trôn 2 khối khí trên với nhau( không xảy ra phản ứng). Thì:
B.
C.
4,5 mol C. 6 mol
B. 5 mol D. 8,3 mol
112 l C. 120 l
B. 101,92 l D. 185,92 l
Hãy chọn đáp án đúng
2. Dạng 2 Xác định khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) khi biết lượng chất(n).
1. Dạng 1: Xác định lượng chất(n), khi biết khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc.
2. Dạng 2: Xác định khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) khi biết lượng chất(n)
Tiết 28 Bài 19
Giải
Số mol của 96 g khí oxi và 88 g khí cacbon đioxit lần lượt là:
96:32 = 3 (mol);
88:44 = 2 (mol)
- Tổng số mol hỗn hợp 2 khí oxi và cacbon đioxit là:
3 + 2 = 5 (mol);
- Thể tích hỗn hợp 2 khí oxi và cacbon đioxit là:
Áp dụng công thức:V = 24.n => Vhh =5.24 = 120 (l)
1. Dạng 1: Xác định lượng chất(n), khi biết khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc.
Bài tập 3
Thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008
luyÖn tËp
Áp dụng công thức: n = m:M
2. Dạng 2 Xác định khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) khi biết lượng chất(n)
1. Dạng 1: Xác định lượng chất(n), khi biết khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc.
Tiết 28 Bài 19
Thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008
Bài tập 4:
Có 5,6 l khí oxi và 6,72 l khí cacbon đioxit(đktc). Nếu trộn 2 khối khí trên với nhau
( không xảy ra phản ứng). Tính khối lượng hỗn hợp thu được.
Hướng dẫn
Tính số mol của từng khí
Tính khối lượng của từng khí
- Cộng khối lượng của 2 khí trên.
luyÖn tËp
Chú ý: ở điều kiện thường thì: Vk = 24.n (l)
3. Dạng 3: Xác định công thức hoá học của một chất khi biết lượng chất(n) và khối lượng chât(m)
Hợp chất A có công thức là R2O, biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng bằng 15,5 g. Hãy xác định công thức của A.
2. Dạng 2: Xác định khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) khi biết lượng chất(n)
1. Dạng 1: Xác định lượng chất(n), khi biết khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc .
Tiết 28 Bài 19
Bài tập 5
Hướng dẫn
Xác định M của nguyên tử R dựa vào M của phân tử A từ đó suy ra tên và kí hiệu của nguyên tố R (dựa vào nguyên tử khối). Biết được R => Công thức hóa học của A.
Thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008
luyÖn tËp
Tính M phân tử của hợp chất A dựa công thức.
3. Dạng 3: Xác định công thức hoá học của một chất khi biết lượng chất(n) và khối lượng chât(m)
Hợp chất A có công thức là R2O, biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng bằng 15,5 g. Hãy xác định công thức của A.
1. Dạng 1: Xác định lượng chất(n), khi biết khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc.
2. Dạng 2: Xác định khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) khi biết lượng chất(n)
Tiết 28 Bài 19
Bài tập 5
Giải:
Áp dụng công thức:
=> Vậy R là natri( kí hiệu Na)
=> Công thức hoá học của hợp chất A là: Na2O
Thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008
luyÖn tËp
Tiết 28 Bài 19
N(6.1023)
Số nguyên tử hoặc phân tử


Thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008
luyÖn tËp
1. Dạng 1: Xác định lượng chất(n), khi biết khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc.
3. Dạng 3: Xác định công thức hoá học của một chất khi biết lượng chất(n) và khối lượng chât(m)
2. Dạng 2 Xác định khối lượng chất(m) hoặc thể tích chất khí(V) ở đktc khi biết lượng chất(n)
Sơ đồ chuyển đổi giữa lượng chất ( số mol) - khối lượng chất
- thể tích chất khí ở đktc - số nguyên tử hoặc phân tử chất
số mol chất
(n)
Khối lượng chất
(m)
Thể tích chất khí
(V)
Số nguyên tử
hoặc phân tử
M là khối lượng mol
Tiết 28 Bài 19
Số nguyên tử(PT) = n.N(6.1023)
luyÖn tËp
Thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008


Số nguyên tử hoặc phân tử
N(6.1023)
Bài 6:
Điền những giá trị thích hợp vào các ô trống trong bảng sau
1,5
33,6
9.1023 phân tử
12,8
12.102 nguyên tử
Tiết 28 Bài 19
66
0,2
CO2
Cu
1,8.1023 phân tử
H2O
5,4
0,3
Thứ 4 ngày 26 tháng 11 năm 2008
luyÖn tËp
6.1023 phân tử
1

18
H2
22,4
Hướng dẫn về nhà
- Làm những phần còn lại của bài tập 3, 4 sgk tr.67
Bài tập 5
Làm tương tự cách giải bài tập số 2 mục 2.
Bài tập 6:
Chuyển đổi ra số mol
Tỷ lệ số mol các khí cũng chính là tỷ lệ về thể tích các khí
Vẽ hình chũ nhật biểu thị số mol của mỗi chất khí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Như Cương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)