HỌC SINH GIỎI 1

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Thủy | Ngày 15/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: HỌC SINH GIỎI 1 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

HSG
Câu 1:
Một gen có chiều dài 5.100Ao, có nuclêôtit loại G = 22% số nuclêôtit của gen. gen nhân đôi liên tiếp 3 đợt tạo ra các gen con. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp để tạo ra các gen con? Biết rằng mỗi nuclêôtit dài 3,4A0.
Bố mẹ đều mang gen dị hợp về hai cặp gen xác định hai tính trạng thuận tay phải, mắt nâu. Tìm kiểu gen và kiểu hình có thể có ở đời con.
Biết rằng mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST thường; tương phản với các tính trạng thuận tay phải, mắt nâu là các tính trạng thuận tay trái, mắt đen.
Bài 2: ở cà chua, theo dõi sự di truyền tính trạng màu quả và độ dài của lá.
Phép lai 1: cho cà chua quả đỏ, lá dài lai với cà chua quả đỏ, lá ngắn F1 thu được kết quả như sau: 92 đỏ, dài: 30 đỏ, ngắn: 31 vàng, dài: 9 vàng, ngắn.
Phép lai 2: cho cà chua quả đỏ, lá dài lai với cà chua quả vàng, lá dài ở F1 thu được kết quả như sau: 91 đỏ, dài: 31 đỏ, ngắn: 91 vàng, dài: 30 vàng, ngắn.
Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai nói trên?
Bài 3: Một gen có 3000Nu, liên kết hidro của gen là 3500.
Tìm số Nu từng loại của gen?
Mạch 1 có A + G = 850 và A – G = 450. Tính số Nu từng loại mỗi mạch?
Gen II có liên kết hidro bằng gen I ở trên nhưng có chiều dài ngắn hơn 510A0. Tìm số Nu từng loại của gen II?
Bài 4:Một gen có khối lượng phân tử 720.000 đ.v.C. Hiệu số số lượng Nuclêôtit loại G với một loại Nuclêôtit khác trong gen bằng 380. Trên mạch gốc của gen có nuclêôtit loại T = 120, trên mạch bổ sung có Nuclêôtit loại X = 320.
Tính số lượng Nuclêôtit mỗi loại trên gen và trên từng mạch đơn của gen?
Số lượng Nuclêôtit mỗi loại và chiều dài của phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó?
Biết khối lượng của 1 Nuclêôtit là 300 đ.v.C.
Bài 5: Một gen có tổng số Nuclêôtit là 1800. Tổng số Ribô Nuclêôtit của các phân tử mARN được sao từ gen này gấp 3 lần số Nuclêôtit của gen.
Tính số lượng Ribô nuclêôtit của 1 phân tử mARN?
Tính chiều dài của gen?
Gen đó sao mã mấy lần?
Bài 6: Bố mẹ đều mang gen dị hợp về hai cặp gen xác định hai tính trạng thuận tay phải, mắt nâu. Tìm kiểu gen và kiểu hình có thể có ở đời con.
Biết rằng mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST thường; tương phản với các tính trạng thuận tay phải, mắt nâu là các tính trạng thuận tay trái, mắt đen.
Bài 7: Ở người, tính trạng mắt nâu được qui định bởi gen (A) và thuận tay phải được qui định gen (B) là những tính trạng trội so với tính trạng mắt xanh (a) và thuận tay trái(b).
Người chồng có mắt xanh thuận tay phải, mẹ của người này thuận tay trái. Người vợ mắt nâu thuận tay phải, mẹ cô ta có mắt xanh thuận tay trái.
Hỏi tỷ lệ kiểu hình và kiểu gen có thể có ở các con của họ?
Bài 8:
a. Bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen mang KH thân cao, quả đỏ giao phấn với nhau. Ơû thế hệ lai thu được 375 cây thân cao, quả đỏ và 125 cây thân thấp, quả vàng. Xác định KG của cặp bố mẹ nói trên?
b. Cho biết quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Khi cho giao phấn giữa cây có quả tròn, hoa đỏ với cây có quả dài, hoa trắng thu được con lai F1 đều có quả tròn, trong đó có ½ số cây có hoa đỏ và ½ số cây có hoa trắng.
Hãy giải thích để tìm KG của bố, mẹ và lập sơ đồ lai minh hoạ. Biết các gen phân li độc lập với nhau?
Bài 9: Một trong 2 mạch đơn của gen có tỉ lệ các Nu như sau: A = 10%; X = 25%; T = 20%; G = 45%. Phân tử mARN được sao mã từ gen đó chứa loại RiboNu loại U chiếm tỉ lệ 20%.
Xác định tỉ lệ % từng loại riboNu trong mARN?
Gen sao mã 3 lần, tính tổng số riboNu do môi trường cung cấp. Biết mARN dài 0,612 micromet?
Xác định số liên kết Hidro có trong gen?
Bài 10. Ở chua gen A qui định quả đỏ, gen a qui định quả vàng;
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Dung lượng: 101,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)