HỌC KÌ II CHUAN + ĐA (KHÔNG HAY KHÔNG LẤY TIỀN
Chia sẻ bởi Nguyễn Huy Quý |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: HỌC KÌ II CHUAN + ĐA (KHÔNG HAY KHÔNG LẤY TIỀN thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐáP áN kiểm tra học kỳ II - Năm học 2009 - 2010
Môn: vật lí 6
Thời gian 45 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: 3 điểm
Băng kép là gì ? Khi hơ nóng băng kép thì băng kép cong về phía nào? Người ta thường dùng băng kép để làm gì ?
Câu 2: 1điểm
Hãy tính
a ) 860F ứng với bao nhiêu độ C?.
b ) 50 0C ứng với bao nhiêu độ F ?
c ) 750C ứng với bao nhiêu độ F ?
Câu 3: 4 điểm
Nêu khái niệm sự nóng chảy, đông đặc, sự bay hơi, sự ngưng tụ.
Lấy ví dụ trong thực tế.
Câu 4: 2 điểm
Trong hình vẽ đường biểu diễn nhiệt độ của nước đá dùng trong một cốc thuỷ tinh được đun nóng liên tục.
a. Mô tả sự thay đổi nhiệt độ trong cốc trong các khoảng thời gian:
- Từ phút 0 đến phút thứ 2.
- Từ phút 2 đến phút thứ 6.
- Từ phút 6 đến phút thứ 8.
b. Trong khoảng thời gian từ phút 2 đến phút 6 nước trong cốc tồn tại ở thể nào?
Nhiệt độ ( 0C)
8
4
0 Thời gian( phút)
-4
0 2 4 6 8
ĐáP áN kiểm tra học kỳ II - Năm học 2009 - 2010
Môn: vật lí 6
Thời gian 45 phút - Không kể thời gian giao đề)
ĐáP áN
Câu 1:
- Băng kép là 2 thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt vào nhau theo chiều dài. (1 điểm)
- Hơ nóng băng kép cong về phía thanh nở vì nhiệt ít hơn.
(Ví dụ: Cong về phía thép nếu là băng kép đồng - thép) (1 điểm)
- Để đóng ngắt tự động mạch điện khi nhiệt độ thay đổi. (1 điểm)
Câu 2:
a ) ( 1 điểm ) 860F = 320F + 560F = 00C+ ( 56 / 1,8 0F ) = 300C
b ) (1 điểm ) 500C = 00C + 500C = 320F + (50 x 1,8 0F ) = 1220F
c ) ( 1 điểm ) 750C = 00C + 75 0C = 320F + ( 75 x 1,8 0 F ) = 1670F
Câu 3:
Sự nóng chảy là chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Sư bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
Sư ngưng tụ là sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng
Ví dụ:Nấu cơm, làm muối.
Câu 4:
Mô tả:
- Từ phút 0 đến phút thứ 2: Nhiệt độ tăng (từ - 40C lên 00C) (0,5 điểm)
- Từ phút 2 đến phút thứ 6: Nhiệt độ không thay đổi. (0,5 điểm)
- Từ phút 6 đến phút thứ 8: Nhiệt độ tiếp tục tăng (từ 00C lên 80C)
b. Nước tồn tại ở thể rắn và thể lỏng.
(HS giải theo cách khác kết quả đúng vẫn tính điểm tối đa)
Môn: vật lí 6
Thời gian 45 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: 3 điểm
Băng kép là gì ? Khi hơ nóng băng kép thì băng kép cong về phía nào? Người ta thường dùng băng kép để làm gì ?
Câu 2: 1điểm
Hãy tính
a ) 860F ứng với bao nhiêu độ C?.
b ) 50 0C ứng với bao nhiêu độ F ?
c ) 750C ứng với bao nhiêu độ F ?
Câu 3: 4 điểm
Nêu khái niệm sự nóng chảy, đông đặc, sự bay hơi, sự ngưng tụ.
Lấy ví dụ trong thực tế.
Câu 4: 2 điểm
Trong hình vẽ đường biểu diễn nhiệt độ của nước đá dùng trong một cốc thuỷ tinh được đun nóng liên tục.
a. Mô tả sự thay đổi nhiệt độ trong cốc trong các khoảng thời gian:
- Từ phút 0 đến phút thứ 2.
- Từ phút 2 đến phút thứ 6.
- Từ phút 6 đến phút thứ 8.
b. Trong khoảng thời gian từ phút 2 đến phút 6 nước trong cốc tồn tại ở thể nào?
Nhiệt độ ( 0C)
8
4
0 Thời gian( phút)
-4
0 2 4 6 8
ĐáP áN kiểm tra học kỳ II - Năm học 2009 - 2010
Môn: vật lí 6
Thời gian 45 phút - Không kể thời gian giao đề)
ĐáP áN
Câu 1:
- Băng kép là 2 thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt vào nhau theo chiều dài. (1 điểm)
- Hơ nóng băng kép cong về phía thanh nở vì nhiệt ít hơn.
(Ví dụ: Cong về phía thép nếu là băng kép đồng - thép) (1 điểm)
- Để đóng ngắt tự động mạch điện khi nhiệt độ thay đổi. (1 điểm)
Câu 2:
a ) ( 1 điểm ) 860F = 320F + 560F = 00C+ ( 56 / 1,8 0F ) = 300C
b ) (1 điểm ) 500C = 00C + 500C = 320F + (50 x 1,8 0F ) = 1220F
c ) ( 1 điểm ) 750C = 00C + 75 0C = 320F + ( 75 x 1,8 0 F ) = 1670F
Câu 3:
Sự nóng chảy là chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Sư bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
Sư ngưng tụ là sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng
Ví dụ:Nấu cơm, làm muối.
Câu 4:
Mô tả:
- Từ phút 0 đến phút thứ 2: Nhiệt độ tăng (từ - 40C lên 00C) (0,5 điểm)
- Từ phút 2 đến phút thứ 6: Nhiệt độ không thay đổi. (0,5 điểm)
- Từ phút 6 đến phút thứ 8: Nhiệt độ tiếp tục tăng (từ 00C lên 80C)
b. Nước tồn tại ở thể rắn và thể lỏng.
(HS giải theo cách khác kết quả đúng vẫn tính điểm tối đa)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Huy Quý
Dung lượng: 37,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)