Hoc chu han
Chia sẻ bởi Phạm Văn Thắng |
Ngày 17/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: hoc chu han thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Bài thứ ba 人 手 足 刀 尺 I._Học tiếng 人 âm: nhân (nhơn). bộ: 人 (nhân). Bộ này gồm các hình thức dưới đây: 1. Ðặt ở phía trên của chữ: 人 Tỉ dụ: 今 âm: kim, nghĩa: nay 2. Ðặt ở bên trái của chữ: ⺅ tục gọi là nhân đứng Tỉ dụ: 仁 âm: nhân, nghĩa: đạo nhân, đạo làm người. 3. Ðặt ở phía dưới của chữ tục gọi là nhân đi. Tỉ dụ: 兄 âm: huynh, nghĩa: anh. Chú ý: có một số chữ thuộc bộ 人 nhưng không theo đúng hình thức của bộ 人 đã nêu trên. Tỉ dụ: 以 âm: dĩ, nghĩa: lấy; 來 âm: lai, nghĩa: lại, đến. nghĩa: người, con người (nhân luân, nhân loại, nhân tính, nhân cách) Chữ cần phân biệt khi viết: 人 nhân; 八 âm:bát, bộ: bát, nghĩa: tám; 入 âm: nhập, bộ: nhập, nghĩa: vô, vào. 手 âm: thủ bộ: 手 (thủ) Bộ này gồm có các hình thức dưới đây: 1. Ðặt ở phía dưới của chữ: 手 Tỉ dụ: 掌 âm: chưởng, nghĩa: lòng bàn tay 2. Ðặt ở bên trái của chữ: 扌 Tỉ dụ: 打 âm: đả, nghĩa: đánh Chú ý: có một số chữ thuộc bộ 手 nhưng không theo đúng hình thức của bộ 手 nêu trên. Tỉ dụ: 承 âm: thừa, nghĩa: nhận (thừa nhận, thừa tiếp) 拜 âm: bái, nghĩa: lạy nghĩa: tay (thủ công, thủ đoạn, thủ tục, khai thủ, thuỷ thủ) Chữ cần phân biệt khi viết. 手 thủ 毛 âm: mao, bộ: mao, nghĩa: lông thú. 足 âm: túc bộ: 足 túc Bộ này gồm có các hình thức dưới đây: 1. Ðặt ở phía dưới của chữ: 足 Tỉ dụ: 蹇 âm: kiễng, nghĩa: khiễng chân, đi tập tễnh. (phát âm theo TÐ Thiều Chửu: 蹇: kiển) 2. Ðặt ở bên trái của chữ: 𧾷 Tỉ dụ: 路 âm: lộ, nghĩa: con đường. nghĩa: a) Cái chân (túc cầu, huynh đệ như thủ túc) b) Ðủ, đầy đủ (mãn túc, phú túc, bất túc, hữu dư) Chữ cần phân biệt khi viết: 足 túc 疋 âm: thất, bộ: 疋 thất, nghĩa: tấm, xấp (vải). Tiếng chỉ loại. 刀 âm: đao bộ: 刀 (đao) Bộ này gồm các hình thức dưới đây: 1. Ðặt ở phía dưới hoặc ở bên phải của chữ: 刀 Tỉ dụ: 分 âm: phân, nghĩa: chia ra; 切 âm: thiết, nghĩa: cắt (như thiết như tha, như trác như ma: như cắt như đánh bóng, như giũa như mài- Kinh thi, Vệ Phong) 2. Ðặt ở bên phải của chữ: 刂 Tỉ dụ: 別 âm: biệt, nghĩa: chia tay. nghĩa: đao (đao thủ, binh đao) Chữ cần phân biệt khi viết: 刀 đao 力 âm: lực, bộ: lực, nghĩa: sức mạnh. 刁 âm: điêu, bộ: lực, nghĩa: a) điêu đấu: một vật đúc bằng kim loại to bằng cái đấu, quân lính dùng cái ấy, ngày thì thổi cơm, đêm thì gõ cầm canh. b) điêu ngoan: khéo lừa dối, điêu toa. 尺 âm: xích bộ: 尸 thi nghĩa: thước, đơn vị đo chiều dài (chỉ xích thiên nhan: cách mặt trời -nhà vua- có gang tấc, được gần vua; xích đạc) Chú ý: hai chữ dưới đây thuộc về hai bộ khác nhau, tuy cả hai cùng chỉ thước tấc, đơn vị chiều dài. 尺 xích: bộ 尸; 咫 chỉ: bộ 口 khẩu. II._ Ghép chữ, làm câu 人 手 nhân thủ: tay của người. 人 足 nhân túc: chân của người. 人 之 手 足 nhân chi thủ túc: tay chân của người. 刀 手 đao thủ: tay đao, người cầm đao III._ Nhận định về văn phạm 1._ Trong từ ngữ “tay của người 人 手” tay (手) là ý chính, người (人) là ý phụ. Ý phụ chỉ định cho ý chính và đứng trước ý chính. Qui tắc: Tiếng chỉ định đứng trước tiếng được chỉ định. 2._ Trong từ ngữ “tay chân của người 人 之 手 足” ,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Thắng
Dung lượng: 297,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)