Hoang van lam
Chia sẻ bởi hoàng văn lâm |
Ngày 15/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: hoang van lam thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Lam
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 9
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Câu 1: Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập.
Trả lời:
- Nội dung quy luật phân li: (lai 1 cặp tính trạng)
+ Khi hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản thì ở F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ. Kiểu hình biểu hiện ở F1 là kiểu hình trội, biểu hiện ở F2 là kiểu hình lặn.
+ Khi cho F1 tự thụ phấn, kết quả ở F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
- Nội dung quy luật phân li độc lập: (lai 2 cặp tính trạng)
Khi hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của các tính trạng này độc lập với sự di truyền của cặp tính trạng kia và ngược lại.
Câu 2: Thế nào là lai phân tích ?
Trả lời:
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng.
- Nếu kết quả phép lai đồng tính mang tính trạng trội thì trính trạng cần xác định kiểu gen là đồng hợp tử trội (thuần chủng).
- Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang trính trạng trội cần xác định kiểu gen là dị hợp tử (không thuần chủng).
Câu 3: Vận dụng lai phân tích.
Bài tập 1: Ở cà chua quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả vàng. Làm thế nào xác định cà chua quả đỏ là thuần chủng hay không thuần chủng ?
Trả lời:
- Cho cà chua quả đỏ cần xác định kiểu gen lai với cà chua quả vàng.
- Nếu kết quả F1 toàn quả đỏ thì kiểu gen quả đỏ là đồng hợp (thuần chủng).
- Nếu kết quả F1 phân tính (quả đỏ và quả vàng) thì quả đỏ có kiểu gen dị hợp (không thuần chủng).
Bài tập 2: Ở ngô tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Cho ngô thân cao lai với ngô thân thấp, kết quả F1 thu được 50% cây thân cao : 50% cây thân thấp. Tính trạng thân cao đem lai là đồng hợp hay di hợp ? Viết sơ đồ minh họa.
Trả lời:
- Do kết quả F1 thu được phân tính (50% thân cao và 50% thân thấp) nên kiểu gen thân cao đem lai là di hợp (không thuần chủng).
- Sơ đồ minh họa:
P: Aa x aa
Gp: A, a a
F1: Aa : aa (50% thân cao : 50% thân thấp).
Câu 4: Bài tập lai 1 cặp tính trạng.
Bài tập 1: Ở cà chua, cây cao là trội so với cây thấp. Cho cây cao thuần chủng lai với cây thấp, kết quả kiểu hình F1 và F2 như thế nào ? Viết sơ đồ lai.
Trả lời:
- Quy ước:
+ Gen A quy định tính trạng cây cao.
+ Gen a quy định tính trạng cây thấp.
- Sơ đồ lai:
P: AA x aa
Gp: A a
F1: Aa (100% cây cao)
F1 x F1 : Aa x Aa
GF1 : A, a A, a
F2: KG: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
KH: 75% cây cao : 25% cây thấp.
Bài tập 2: Ở bí, quả tròn là trội hoàn toàn so với quả dài. Cho bí quả tròn chưa xác định kiểu gen lai với quả dài. Kết quả F1 thu được 50% quả tròn : 50% quả dài. Xác định kiểu gen tính trạng quả tròn đem lai.
Trả lời:
- Quy ước:
+ Gen A quy định tính trạng quả tròn.
+ Gen a quy định tính trạng quả dài.
- Xác định P: do F1 thu được 50% quả tròn : 50% quả dài nên kiểu gen quả tròn là dị hợp Aa.
- Sơ đồ lai:
P: Aa x aa
Gp: A, a a
F1: Aa : aa (50% quả tròn : 50% quả dài).
Chương II: NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: Trình bày tính đặc trưng của NST.
Trả lời:
- Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình dạng và kích thước. Mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 NST đơn, 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 9
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Câu 1: Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập.
Trả lời:
- Nội dung quy luật phân li: (lai 1 cặp tính trạng)
+ Khi hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản thì ở F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ. Kiểu hình biểu hiện ở F1 là kiểu hình trội, biểu hiện ở F2 là kiểu hình lặn.
+ Khi cho F1 tự thụ phấn, kết quả ở F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
- Nội dung quy luật phân li độc lập: (lai 2 cặp tính trạng)
Khi hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của các tính trạng này độc lập với sự di truyền của cặp tính trạng kia và ngược lại.
Câu 2: Thế nào là lai phân tích ?
Trả lời:
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng.
- Nếu kết quả phép lai đồng tính mang tính trạng trội thì trính trạng cần xác định kiểu gen là đồng hợp tử trội (thuần chủng).
- Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang trính trạng trội cần xác định kiểu gen là dị hợp tử (không thuần chủng).
Câu 3: Vận dụng lai phân tích.
Bài tập 1: Ở cà chua quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả vàng. Làm thế nào xác định cà chua quả đỏ là thuần chủng hay không thuần chủng ?
Trả lời:
- Cho cà chua quả đỏ cần xác định kiểu gen lai với cà chua quả vàng.
- Nếu kết quả F1 toàn quả đỏ thì kiểu gen quả đỏ là đồng hợp (thuần chủng).
- Nếu kết quả F1 phân tính (quả đỏ và quả vàng) thì quả đỏ có kiểu gen dị hợp (không thuần chủng).
Bài tập 2: Ở ngô tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Cho ngô thân cao lai với ngô thân thấp, kết quả F1 thu được 50% cây thân cao : 50% cây thân thấp. Tính trạng thân cao đem lai là đồng hợp hay di hợp ? Viết sơ đồ minh họa.
Trả lời:
- Do kết quả F1 thu được phân tính (50% thân cao và 50% thân thấp) nên kiểu gen thân cao đem lai là di hợp (không thuần chủng).
- Sơ đồ minh họa:
P: Aa x aa
Gp: A, a a
F1: Aa : aa (50% thân cao : 50% thân thấp).
Câu 4: Bài tập lai 1 cặp tính trạng.
Bài tập 1: Ở cà chua, cây cao là trội so với cây thấp. Cho cây cao thuần chủng lai với cây thấp, kết quả kiểu hình F1 và F2 như thế nào ? Viết sơ đồ lai.
Trả lời:
- Quy ước:
+ Gen A quy định tính trạng cây cao.
+ Gen a quy định tính trạng cây thấp.
- Sơ đồ lai:
P: AA x aa
Gp: A a
F1: Aa (100% cây cao)
F1 x F1 : Aa x Aa
GF1 : A, a A, a
F2: KG: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
KH: 75% cây cao : 25% cây thấp.
Bài tập 2: Ở bí, quả tròn là trội hoàn toàn so với quả dài. Cho bí quả tròn chưa xác định kiểu gen lai với quả dài. Kết quả F1 thu được 50% quả tròn : 50% quả dài. Xác định kiểu gen tính trạng quả tròn đem lai.
Trả lời:
- Quy ước:
+ Gen A quy định tính trạng quả tròn.
+ Gen a quy định tính trạng quả dài.
- Xác định P: do F1 thu được 50% quả tròn : 50% quả dài nên kiểu gen quả tròn là dị hợp Aa.
- Sơ đồ lai:
P: Aa x aa
Gp: A, a a
F1: Aa : aa (50% quả tròn : 50% quả dài).
Chương II: NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: Trình bày tính đặc trưng của NST.
Trả lời:
- Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình dạng và kích thước. Mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 NST đơn, 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: hoàng văn lâm
Dung lượng: 77,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)