Hóa học 8 (HK2_2010-2011)
Chia sẻ bởi Ngô Thanh Tuấn |
Ngày 17/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Hóa học 8 (HK2_2010-2011) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN CAI LẬY
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
–––––––––––––––
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––––
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010–2011
Môn: HÓA HỌC – Khối 8
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Câu 1. (2,0 điểm): Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Fe + O2 Fe3O4
Zn + HCl ZnCl2 + …..
H2O H2 + …..
Na2O + ….. NaOH
Hãy lập PTHH và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
Câu 2. (2,0 điểm): Có 3 lọ đựng 3 dung dịch sau bị mất nhãn: muối natri chorua NaCl, axít chohyđric HCl, natri hyđroxít NaOH. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ trên?
Câu 3. (2,0 điểm): Trong những chất sau đây, những chất nào là oxit, axit, bazơ, muối: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, Ba(OH)2, MnO2, CuCl2, Zn(OH)2, SO2, H3PO4, NaH2PO4, HBr, P2O5, KOH.
Câu 4. (3,0 điểm):
Bài 1. (2,0 điểm): Hòa tan một lượng Zn vào dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 5,6 lít H2 ở đktc.
Tính khối lượng Zn đã phản ứng?
Tính C% của dung dịch HCl biết khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng là 200 gam.
(Cho biết : Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5)
Bài 2. (1,0 điểm): Cho 7,2g một kim loại hoá trị (II) phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch HCl 6M. Xác định tên kim loại đã dùng.
Câu 5. (1,0 điểm): Tính khối lượng muối natri clorua NaCl có thể tan trong 500g nước ở 250C. Biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2g.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––– HẾT –––––––––––––––––––––––––––––––––––
Lưu ý: Học sinh được phép sử dụng bảng phân loại tuần hoàn.
UBND HUYỆN CAI LẬY
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
–––––––––––––––
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––––
HUỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2010–2011 – Môn: HÓA HỌC – Khối 8
–––––––––––––––––
Câu
Đáp án
Điểm
1
(2,0đ)
Cân bằng đúng, xác định được phản ứng:a và d hóa hợp, b thế, c phân hủy. cân bằng đúng và phân loại đúng
0,5 × 4 = 2,0
2
(2,0đ)
- Lấy mẫu thử, dùng quỳ tím để nhận biết
- Nêu đúng hiện tượng
0,5
1,5
3
(2,0đ)
Nhận biết đúng từng lọai chất là : oxit, axit, bazơ, muối
0.5 × 4 = 2,0
4
Bài 1
(2,0 đ)
nH2= V: 22,4 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2
1 mol 2 mol 1 mol
0,25 mol 0,5 mol 0,25 mol
a. Vậy khối lượng Zn đã phản ứng là:
m Zn= n.M =0,25.65= 16,25 mol
b. m HCl= n.M = 0,5.36,5 = 18,25 g
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch HCl là:
C%= m ct: mdd. 100% = 18,25:200.100%=9,125%
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
4
Bài 2
(1,0 đ)
Tìm n HCl = ? n HCl = CM.V = 6 . 0,1 = 0,6 (mol)
0,25
M + 2HCl MCl2 + H2
1mol 2mol
0,3 (mol) 0,6 (mol)
0,25
==> MM =
==> Vậy M là kim loại Mg
0,5
5
(1,0 đ)
Tính đúng khối lượng NaCl
1,0
* Học sinh có thể giải bằng nhiều cách khác nhau nếu đúng vẫn được điểm tối đa
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
–––––––––––––––
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––––
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010–2011
Môn: HÓA HỌC – Khối 8
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Câu 1. (2,0 điểm): Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Fe + O2 Fe3O4
Zn + HCl ZnCl2 + …..
H2O H2 + …..
Na2O + ….. NaOH
Hãy lập PTHH và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
Câu 2. (2,0 điểm): Có 3 lọ đựng 3 dung dịch sau bị mất nhãn: muối natri chorua NaCl, axít chohyđric HCl, natri hyđroxít NaOH. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ trên?
Câu 3. (2,0 điểm): Trong những chất sau đây, những chất nào là oxit, axit, bazơ, muối: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, Ba(OH)2, MnO2, CuCl2, Zn(OH)2, SO2, H3PO4, NaH2PO4, HBr, P2O5, KOH.
Câu 4. (3,0 điểm):
Bài 1. (2,0 điểm): Hòa tan một lượng Zn vào dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 5,6 lít H2 ở đktc.
Tính khối lượng Zn đã phản ứng?
Tính C% của dung dịch HCl biết khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng là 200 gam.
(Cho biết : Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5)
Bài 2. (1,0 điểm): Cho 7,2g một kim loại hoá trị (II) phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch HCl 6M. Xác định tên kim loại đã dùng.
Câu 5. (1,0 điểm): Tính khối lượng muối natri clorua NaCl có thể tan trong 500g nước ở 250C. Biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2g.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––– HẾT –––––––––––––––––––––––––––––––––––
Lưu ý: Học sinh được phép sử dụng bảng phân loại tuần hoàn.
UBND HUYỆN CAI LẬY
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
–––––––––––––––
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––––––––
HUỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2010–2011 – Môn: HÓA HỌC – Khối 8
–––––––––––––––––
Câu
Đáp án
Điểm
1
(2,0đ)
Cân bằng đúng, xác định được phản ứng:a và d hóa hợp, b thế, c phân hủy. cân bằng đúng và phân loại đúng
0,5 × 4 = 2,0
2
(2,0đ)
- Lấy mẫu thử, dùng quỳ tím để nhận biết
- Nêu đúng hiện tượng
0,5
1,5
3
(2,0đ)
Nhận biết đúng từng lọai chất là : oxit, axit, bazơ, muối
0.5 × 4 = 2,0
4
Bài 1
(2,0 đ)
nH2= V: 22,4 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2
1 mol 2 mol 1 mol
0,25 mol 0,5 mol 0,25 mol
a. Vậy khối lượng Zn đã phản ứng là:
m Zn= n.M =0,25.65= 16,25 mol
b. m HCl= n.M = 0,5.36,5 = 18,25 g
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch HCl là:
C%= m ct: mdd. 100% = 18,25:200.100%=9,125%
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
4
Bài 2
(1,0 đ)
Tìm n HCl = ? n HCl = CM.V = 6 . 0,1 = 0,6 (mol)
0,25
M + 2HCl MCl2 + H2
1mol 2mol
0,3 (mol) 0,6 (mol)
0,25
==> MM =
==> Vậy M là kim loại Mg
0,5
5
(1,0 đ)
Tính đúng khối lượng NaCl
1,0
* Học sinh có thể giải bằng nhiều cách khác nhau nếu đúng vẫn được điểm tối đa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thanh Tuấn
Dung lượng: 61,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)