Hóa học 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phụng |
Ngày 17/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: hóa học 10 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ 5: PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ
Nội dung chuyên đề
Nội dung 1: Số oxi hoá (1 tiết)
Khái niệm số xi hoá
Các quy tắc xác định số oxi hoá.
Nội dung 2: Phản ứng oxi hoá- khử (2 tiết)
- Các định nghĩa: chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá, phản ứng oxi hoá- khử.
- Lập phương trình phản ứng oxi hoá- khử theo phương pháp thăng bằng electron:
+ Xác định chất tham gia, chất sản phẩm.
+ Các bước cân bằng phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron.
3. Nội dung 3: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ (1 tiết)
4. Nội dung 4: Luyện tập (2 tiết)
Tổ chức dạy học chuyên đề.
NỘI DUNG 1: SỐ OXI HÓA
TPPCT: 28 Ngày soạn:
I. M ục tiêu:
1. Kiến thức
Học sinh nêu được:
- Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất.
- Những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố.
Học sinh giải thích được:
Tại sao các nguyên tố thể hiện số oxi hoá âm hoặc dương trong các hợp chất.
2. Kĩ năng
- Xác định được số oxi hoá của nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.
3. Trọng tâm
- Số oxi hoá của nguyên tố
4. Thái độ
Hứng thú tích cực, làm việc khoa học chính xác.
5. Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
-Năng lực hợp tác.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng.
II. Phương pháp dạy học
Khi dạy về nội dung này giáo viên có thể sử dụng phối hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học sau:
- Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm, kĩ thuật mảnh ghép).
- Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập.
III. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng phụ (5 cái)
- Bút dạ (5 cái)
2. Chuẩn bị của học sinh
- Tìm hiểu trước nội dung của chủ đề trong SGK, tài liệu tham khảo, mạng internet,…
- Tìm hiểu những kiến thức có liên quan đến chủ đề.
IV. Bảng mô tả các mức độ cần đạt theo yêu cầu của chủ đề:
Nội dung
Loại câu hỏi/bài tập
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1. Khái niệm số oxi hoá
Câu hỏi định tính
Nêu được nội dung khái niệm số oxi hoá
2. Các quy tắc xác định số oxi hoá
Câu hỏi định tính
Nêu được các nội dung các quy tắc xác định số oxi hoá
Xác định được số oxi hoá của các nguyên tố trong đơn chất/ion đơn nguyên tử, hợp chất/ ion đa nguyên tử chứa 2 nguyên tố (chứa H hoặc O), hợp chất/ion đa nguyên tử chứa 3 nguyên tố (phải có H và O)
Xác định được số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất có chưa ion đa nguyên tử (muối, hiđroxit)
Xác định được số oxi hoá của các nguyên tố trong các hợp chất hữu cơ dạng công thức cấu tạo.
V. Hệ thống câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học chuyên đề.
1. Mức độ nhận biết
1. Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là
A. -2, -1, -2, -0,5. B. -2, -1, +2, -0,5. C. -2, +1, +2, +0,5. D. -2, +1, -2, +0,5.
2. Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các phản ứng sau:
1. CaCO3 CaO + CO2 2. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
3. CH4 + Cl2 CH3Cl + HC 4. BaCl2 + H2SO4 BaSO4+ 2HCl
2. Mức độ thông hiểu
1. Số oxi hoá của nitơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
A. NO < N2O < NH3 < NO-3 B. NH4+ < N2 < N2O < NO < NO2-
Nội dung chuyên đề
Nội dung 1: Số oxi hoá (1 tiết)
Khái niệm số xi hoá
Các quy tắc xác định số oxi hoá.
Nội dung 2: Phản ứng oxi hoá- khử (2 tiết)
- Các định nghĩa: chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá, phản ứng oxi hoá- khử.
- Lập phương trình phản ứng oxi hoá- khử theo phương pháp thăng bằng electron:
+ Xác định chất tham gia, chất sản phẩm.
+ Các bước cân bằng phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron.
3. Nội dung 3: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ (1 tiết)
4. Nội dung 4: Luyện tập (2 tiết)
Tổ chức dạy học chuyên đề.
NỘI DUNG 1: SỐ OXI HÓA
TPPCT: 28 Ngày soạn:
I. M ục tiêu:
1. Kiến thức
Học sinh nêu được:
- Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất.
- Những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố.
Học sinh giải thích được:
Tại sao các nguyên tố thể hiện số oxi hoá âm hoặc dương trong các hợp chất.
2. Kĩ năng
- Xác định được số oxi hoá của nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.
3. Trọng tâm
- Số oxi hoá của nguyên tố
4. Thái độ
Hứng thú tích cực, làm việc khoa học chính xác.
5. Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
-Năng lực hợp tác.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng.
II. Phương pháp dạy học
Khi dạy về nội dung này giáo viên có thể sử dụng phối hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học sau:
- Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm, kĩ thuật mảnh ghép).
- Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập.
III. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng phụ (5 cái)
- Bút dạ (5 cái)
2. Chuẩn bị của học sinh
- Tìm hiểu trước nội dung của chủ đề trong SGK, tài liệu tham khảo, mạng internet,…
- Tìm hiểu những kiến thức có liên quan đến chủ đề.
IV. Bảng mô tả các mức độ cần đạt theo yêu cầu của chủ đề:
Nội dung
Loại câu hỏi/bài tập
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1. Khái niệm số oxi hoá
Câu hỏi định tính
Nêu được nội dung khái niệm số oxi hoá
2. Các quy tắc xác định số oxi hoá
Câu hỏi định tính
Nêu được các nội dung các quy tắc xác định số oxi hoá
Xác định được số oxi hoá của các nguyên tố trong đơn chất/ion đơn nguyên tử, hợp chất/ ion đa nguyên tử chứa 2 nguyên tố (chứa H hoặc O), hợp chất/ion đa nguyên tử chứa 3 nguyên tố (phải có H và O)
Xác định được số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất có chưa ion đa nguyên tử (muối, hiđroxit)
Xác định được số oxi hoá của các nguyên tố trong các hợp chất hữu cơ dạng công thức cấu tạo.
V. Hệ thống câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học chuyên đề.
1. Mức độ nhận biết
1. Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là
A. -2, -1, -2, -0,5. B. -2, -1, +2, -0,5. C. -2, +1, +2, +0,5. D. -2, +1, -2, +0,5.
2. Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các phản ứng sau:
1. CaCO3 CaO + CO2 2. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
3. CH4 + Cl2 CH3Cl + HC 4. BaCl2 + H2SO4 BaSO4+ 2HCl
2. Mức độ thông hiểu
1. Số oxi hoá của nitơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
A. NO < N2O < NH3 < NO-3 B. NH4+ < N2 < N2O < NO < NO2-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phụng
Dung lượng: 827,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)