HOA 9
Chia sẻ bởi Trần Xuân An |
Ngày 16/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: HOA 9 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn :15/08/2012
Ngày dạy :
Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS nhớ lại các kiến thức : kn về dung dịch, độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dd , công thức tính
+ HS biết cách pha chế dd theo nồng độ cho trước
+ Biết làm 1 số BT về dd
2. Kĩ năng:
Rèn cho HS kĩ năng giải BT hoá học
3. Thái độ:
cho HS lòng yêu thích bộ môn
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, bảng phụ
HS: KT cũ
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1, Ổn định lớp: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ:
3, Bài mới: (39’)
Giới thiệu bài: (1’) Để nắm chắc hơn kiến thức về dd ta tiến hành ôn tập để nhớ lại 1 số kn, CT tính nồng độ%, nồng độ mol của dd
Các hoạt động của GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1: (15’)
HS: Thảo luận theo bàn
HS: Đại diện 2 nhóm ( bàn) trình bày kết quả của nhóm trên bảng
HS: theo dõi nhận xét bổ sung.
HS; thảo luận
Hoạt động 2 (25’)
Bài tập 1: Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200 C. Biết rằng ở nhiệt độ nàykhi hoà tan hết 58,5g NaCl trong 585g nước thì được dd bão hoà
GV: Đưa bảng phụ BT, gọi HS lên bảng làm
HS: Lên bảng làm BT
Bài tập 2:
a, Tính nồng độ % của dd khi cho 20g KCl tan trong 600g dd
b, Tính nồng độ mol của dd khi cho 160g dd CuSO4 tan trong 2 lit dd
c, Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế dd sau:
* 2,5 l dd NaCl.0,9M
* 50g dd NaCl.4%
? Cách pha chế dd như thế nào?
HS: 2 bước:
- Tính các đại lượng cần dùng
- Pha chế dd theo đại lượng đã xác định
GV: y/c HS xem lại SGK hoá 8
I/ Kiến thức cần nhớ:
1. Axit- Bazo - Muôi
Nhận xét:
Oxit: MxOy
M: KHHH nguyên tố
X, y : số nguyên tử mỗi nguyên tố
Axit: HnA
A: gốc axit
n : số nguyên tử H ( hoá trị gốc axit)
Bazơ: M(OH)n
M: KHHH nguyên tố kim loại
n : số nhóm OH ( hoá trị của kim loại)
Muối: MxAy
M: KHHH nguyên tố kim loại
A: gốc axit
x, y số nguyên tử kim loại, số gốc axit
2. dung dịch
a)Các khái niệm
b)Công thức tính nồng độ dung dịch
C% = 100% (1)
mct: khối lượng chất tan
mdd: khối lượng dung dịch
CM = ( mol/l, M) (2)
n : số mol chất tan
V : thể tích dung dịch
II/ Bài tập:
Bài tập 1: ở nhiệt độ 200C:
585g nước hòa tan được 58,5gNaCl để tạo thành dd bão hòa. Vậy ở 200C
100g nước hoà tan được NaCl để tạo dd bão hoà
Vậy theo ĐN: SNaCl ở 200C là 10g
Bài tập 2:
a,
b,
CM =
c, * nNaCl = 2,5 . 0,9 = 2,25 mol
mct = 2,25 . 58,5 = 131,625g
* mNaCl =
IV, Củng cố: ( 4’ )
- GV hệ thống toàn bài,khắc sâu trọng tâm
V, Dặn dò: ( 1’ )
- Xem lại toàn bộ KT phần oxit, axit, bazơ, muối
Ngày soạn : 18/08/2012
Ngày dạy :
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT.
KHÁI QUÁT Về SỰ PHÂN LOẠI OXI
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
+ HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ,oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi chất
+ HS hiểu cơ sở để phân loại oxit bazơvà oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng
2. Kĩ năng:Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các BT định tính và định lượng
Ngày dạy :
Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS nhớ lại các kiến thức : kn về dung dịch, độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dd , công thức tính
+ HS biết cách pha chế dd theo nồng độ cho trước
+ Biết làm 1 số BT về dd
2. Kĩ năng:
Rèn cho HS kĩ năng giải BT hoá học
3. Thái độ:
cho HS lòng yêu thích bộ môn
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, bảng phụ
HS: KT cũ
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1, Ổn định lớp: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ:
3, Bài mới: (39’)
Giới thiệu bài: (1’) Để nắm chắc hơn kiến thức về dd ta tiến hành ôn tập để nhớ lại 1 số kn, CT tính nồng độ%, nồng độ mol của dd
Các hoạt động của GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1: (15’)
HS: Thảo luận theo bàn
HS: Đại diện 2 nhóm ( bàn) trình bày kết quả của nhóm trên bảng
HS: theo dõi nhận xét bổ sung.
HS; thảo luận
Hoạt động 2 (25’)
Bài tập 1: Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200 C. Biết rằng ở nhiệt độ nàykhi hoà tan hết 58,5g NaCl trong 585g nước thì được dd bão hoà
GV: Đưa bảng phụ BT, gọi HS lên bảng làm
HS: Lên bảng làm BT
Bài tập 2:
a, Tính nồng độ % của dd khi cho 20g KCl tan trong 600g dd
b, Tính nồng độ mol của dd khi cho 160g dd CuSO4 tan trong 2 lit dd
c, Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế dd sau:
* 2,5 l dd NaCl.0,9M
* 50g dd NaCl.4%
? Cách pha chế dd như thế nào?
HS: 2 bước:
- Tính các đại lượng cần dùng
- Pha chế dd theo đại lượng đã xác định
GV: y/c HS xem lại SGK hoá 8
I/ Kiến thức cần nhớ:
1. Axit- Bazo - Muôi
Nhận xét:
Oxit: MxOy
M: KHHH nguyên tố
X, y : số nguyên tử mỗi nguyên tố
Axit: HnA
A: gốc axit
n : số nguyên tử H ( hoá trị gốc axit)
Bazơ: M(OH)n
M: KHHH nguyên tố kim loại
n : số nhóm OH ( hoá trị của kim loại)
Muối: MxAy
M: KHHH nguyên tố kim loại
A: gốc axit
x, y số nguyên tử kim loại, số gốc axit
2. dung dịch
a)Các khái niệm
b)Công thức tính nồng độ dung dịch
C% = 100% (1)
mct: khối lượng chất tan
mdd: khối lượng dung dịch
CM = ( mol/l, M) (2)
n : số mol chất tan
V : thể tích dung dịch
II/ Bài tập:
Bài tập 1: ở nhiệt độ 200C:
585g nước hòa tan được 58,5gNaCl để tạo thành dd bão hòa. Vậy ở 200C
100g nước hoà tan được NaCl để tạo dd bão hoà
Vậy theo ĐN: SNaCl ở 200C là 10g
Bài tập 2:
a,
b,
CM =
c, * nNaCl = 2,5 . 0,9 = 2,25 mol
mct = 2,25 . 58,5 = 131,625g
* mNaCl =
IV, Củng cố: ( 4’ )
- GV hệ thống toàn bài,khắc sâu trọng tâm
V, Dặn dò: ( 1’ )
- Xem lại toàn bộ KT phần oxit, axit, bazơ, muối
Ngày soạn : 18/08/2012
Ngày dạy :
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT.
KHÁI QUÁT Về SỰ PHÂN LOẠI OXI
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
+ HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ,oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi chất
+ HS hiểu cơ sở để phân loại oxit bazơvà oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng
2. Kĩ năng:Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các BT định tính và định lượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Xuân An
Dung lượng: 391,95KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)