Hoa 8 tiet 30 - 34
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Thảo |
Ngày 17/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Hoa 8 tiet 30 - 34 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 09/ 12 / 2008 Ngày giảng: 11 / 12 / 2008
Tiết 30 Bài : TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (Tiết 1)
Kiến thức đã biết có liên quan
Kiến thức mới cần cung cấp
- Công thức hóa học của hợp chất.
- NTK, PTK, Số mol, KL mol.
- Công thức tính m, n, M
- Xác định TP % theo khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
- Biết cách xác định CTHH của hợp chất.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Từ công thức hoá học đã biết, HS biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán, củng cố khả năng tính toán n, M, m.
3. Giáo dục: - Ý thức tìm tòi học hỏi, yêu thích bộ môn.
B. Phương pháp: Nêu vấn đề + Vấn đáp tìm tòi phát hiện kiến thức
C. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ, và một số bài tập tính thành phần phần trăm.
2. Chuẩn bị của trò: - Kiến thức về khối lượng, công thức hoá học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút) Sỉ số: Vắng: Lý do?
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Tính tỉ khối của CH4 so với hiđrô và với không khí ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2 phút)
Các nhà khoa học đã tìm ra hàng triệu chất khác nhau có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo: H2O, CO2, NaCl,... từ công thức hoá học này, không chỉ biết thành phần các nguyên tố hoá học tạo nên chúng, mà còn xác định % theo khối lượng....
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: (12 phút) I. Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Axit H2SO4, xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố?
- Tìm M của hợp chất?
( MH2SO4 = 98g)
- Số mol của mỗi nguyên tố có hợp chất. (GV hướng dẫn HS chỉ số chính là số mol)
- Tímh thành phần phần trăm của các nguyên tố:
% H = .
% S = .
%H = . (= 100% - (%H + %S))
Từ ví dụ trên hãy nêu các bước tiến hành:
+ Tìm khối lượng mol của hợp chất.
+ Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất.
+Tìm TP% các nguyên tố theo khối lượng
mx
% X = ( 100 %
Mhợp chất
b. Hoạt động 2: (18 phút) II. Bài tập áp dụng:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Các bước làm bài tập.
? Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong KNO3, Fe2O3?
? Bài tập 1/71?
? Bài tập 3/71?
GV cho HS làm vào giấy nháp gọi 1-2 HS lên bảng làm.
- Thành phần % các nguyên tố trong Fe2O3:
% Fe = .
% O = .
- Thành phần % các nguyên tố trong KNO3:
%K = .
% N = .
% O = .
IV. Củng cố: (5 phút)
- HS đọc mục 1 trong phần ghi nhớ SGK: mx
% X = ( 100 %
Mhợp chất
- Bài tập 1,3/71 SGK
V. Dặn dò: (2 phút)
- HS học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 21.6SBT/24.
* Kiến thức bổ sung:
Tiết 30 Bài : TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (Tiết 1)
Kiến thức đã biết có liên quan
Kiến thức mới cần cung cấp
- Công thức hóa học của hợp chất.
- NTK, PTK, Số mol, KL mol.
- Công thức tính m, n, M
- Xác định TP % theo khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
- Biết cách xác định CTHH của hợp chất.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Từ công thức hoá học đã biết, HS biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán, củng cố khả năng tính toán n, M, m.
3. Giáo dục: - Ý thức tìm tòi học hỏi, yêu thích bộ môn.
B. Phương pháp: Nêu vấn đề + Vấn đáp tìm tòi phát hiện kiến thức
C. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ, và một số bài tập tính thành phần phần trăm.
2. Chuẩn bị của trò: - Kiến thức về khối lượng, công thức hoá học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút) Sỉ số: Vắng: Lý do?
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Tính tỉ khối của CH4 so với hiđrô và với không khí ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2 phút)
Các nhà khoa học đã tìm ra hàng triệu chất khác nhau có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo: H2O, CO2, NaCl,... từ công thức hoá học này, không chỉ biết thành phần các nguyên tố hoá học tạo nên chúng, mà còn xác định % theo khối lượng....
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: (12 phút) I. Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Axit H2SO4, xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố?
- Tìm M của hợp chất?
( MH2SO4 = 98g)
- Số mol của mỗi nguyên tố có hợp chất. (GV hướng dẫn HS chỉ số chính là số mol)
- Tímh thành phần phần trăm của các nguyên tố:
% H = .
% S = .
%H = . (= 100% - (%H + %S))
Từ ví dụ trên hãy nêu các bước tiến hành:
+ Tìm khối lượng mol của hợp chất.
+ Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất.
+Tìm TP% các nguyên tố theo khối lượng
mx
% X = ( 100 %
Mhợp chất
b. Hoạt động 2: (18 phút) II. Bài tập áp dụng:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Các bước làm bài tập.
? Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong KNO3, Fe2O3?
? Bài tập 1/71?
? Bài tập 3/71?
GV cho HS làm vào giấy nháp gọi 1-2 HS lên bảng làm.
- Thành phần % các nguyên tố trong Fe2O3:
% Fe = .
% O = .
- Thành phần % các nguyên tố trong KNO3:
%K = .
% N = .
% O = .
IV. Củng cố: (5 phút)
- HS đọc mục 1 trong phần ghi nhớ SGK: mx
% X = ( 100 %
Mhợp chất
- Bài tập 1,3/71 SGK
V. Dặn dò: (2 phút)
- HS học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 21.6SBT/24.
* Kiến thức bổ sung:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)