Hoa 8 on tao
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Huệ |
Ngày 17/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: hoa 8 on tao thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Câu 1: ( 3 điểm)
a. Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết phương trình phản ứng minh họa?
b. Muốn dập tắt đám cháy do xăng dầu chúng ta cần phải làm gì? Giải thích?
Câu 2: ( 4 điểm)
a. Đọc tên các hợp chất sau: HCl, NaOH, NaCl, CaCO3
b. Bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, NaCl
Câu 3: ( 3 điểm).
Cho 6,5 gam kẽm (Zn) tác dụng với 100 ml dung dịch axit clohiđric (HCl) sản phẩm thu được là kẽm clorua (ZnCl2 ) và khí hiđro.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra ( ở đktc )
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng.
( Cho biết: Zn = 65; H= 1; Cl= 35.5)
Câu
Nội dung – yêu cầu đối với HS
Điểm
1
a. Hs nêu tính chất hóa học của oxi
Viết đúng mỗi phương trình hóa học 0.5 điểm.
b. Dùng khí cacbonic hoặc dùng chăn ướt phủ kín đám cháy
Giải thích cách chọn đó.
0.5
1.5
0.5
0.5
2
Đọc đúng tên mỗi chất 0.5
Dùng quỳ tím.
NaOH làm quỳ tím hóa xanh
H2SO4 : làm quỳ tím hóa đỏ
Còn lại là NaCl
2.0
0.5
0.5
0.5
0.5
3
Viết đúng phương trình
Số mol của kẽm = 0.1 mol
Số mol của hidro = 0.1 mol
Thể tích khí hidro = 2,24 lit
Số mol của HCl = 0.2 mol
Đổi 100ml = 0.1 lit
CM = 2 M
( Học sinh giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa)
0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
0.5
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN HÓA 8
Đề 1
Câu 1: ( 1,5 đ) Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch. Mỗi khái niệm cho một ví dụ?
Câu 2: ( 1.0 đ)
a. Gọi tên các chất có công thức hóa học sau: Fe2O3, HNO3
b.Viết công thức hóa học của các chất có tên gọi sau đây: Đồng (II) hidroxit; Sắt (II) sunfat.
Câu 3: ( 3.0 đ)Lập các PTHH của các phản ứng có sơ đồ sau:
a. KClO3 ? + ?
b. Na2O + ? NaOH
c. PbO + H2 ? + ?
d. ? + H2SO4 MgSO4 + H2
e. Lưu huỳnh đi oxit + Nước Axit sun furrơ
f. Kim loại nhôm + Khí oxi Nhôm oxit
Câu 4: ( 4.5 đ) Thả một viên kẽm vào 200 ml dung dịch axit clohidric, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối kẽm clorua và 4,48 lit khí hidro (đktc)
Nêu hiện tượng xãy ra, viết phương trình hóa học của phản ứng?
Tính nồng độ CM của axit clohidric cần dùng?
Tính khối lượng kim loại kẽm cần dùng ?
Nếu dùng 8,9 gam hỗn hợp gồm kim loại kẽm và magie để điều chế thể tích khí hiddro nói trên thì khối lượng mỗi kim loại là bao nhiêu ?
Biết: Mg = 24, Zn = 65,
Đề 2
Câu 1: ( 1,5 đ) Thế nào là dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa. độ tan là gì ?
Câu 2: ( 1.0 đ)
a. Gọi tên các chất có công thức hóa học sau: FeO, HCl
b.Viết công thức hóa học của các chất có tên gọi sau đây:Mangan(II)hidroxit;Đồng(II) sunfat.
Câu 3: ( 3.0 đ)Lập các PTHH của các phản ứng có sơ đồ sau:
a. KMnO4 ? + ?
b. K2O + ? KOH
c. HgO + H2 ? + ?
d. ? + H2SO4 CaSO4 + H2
e. Lưu huỳnh tri oxit + Nước Axit sun furric
f. Kim loại magie + Khí oxi Magie oxit
Câu 4: (4.5 đ) Thả một mẩu sắt vào 200 ml dung dịch axit clohidric, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối săt (II) clorua và 4,48 lit khí hidro (
a. Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết phương trình phản ứng minh họa?
b. Muốn dập tắt đám cháy do xăng dầu chúng ta cần phải làm gì? Giải thích?
Câu 2: ( 4 điểm)
a. Đọc tên các hợp chất sau: HCl, NaOH, NaCl, CaCO3
b. Bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, NaCl
Câu 3: ( 3 điểm).
Cho 6,5 gam kẽm (Zn) tác dụng với 100 ml dung dịch axit clohiđric (HCl) sản phẩm thu được là kẽm clorua (ZnCl2 ) và khí hiđro.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra ( ở đktc )
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng.
( Cho biết: Zn = 65; H= 1; Cl= 35.5)
Câu
Nội dung – yêu cầu đối với HS
Điểm
1
a. Hs nêu tính chất hóa học của oxi
Viết đúng mỗi phương trình hóa học 0.5 điểm.
b. Dùng khí cacbonic hoặc dùng chăn ướt phủ kín đám cháy
Giải thích cách chọn đó.
0.5
1.5
0.5
0.5
2
Đọc đúng tên mỗi chất 0.5
Dùng quỳ tím.
NaOH làm quỳ tím hóa xanh
H2SO4 : làm quỳ tím hóa đỏ
Còn lại là NaCl
2.0
0.5
0.5
0.5
0.5
3
Viết đúng phương trình
Số mol của kẽm = 0.1 mol
Số mol của hidro = 0.1 mol
Thể tích khí hidro = 2,24 lit
Số mol của HCl = 0.2 mol
Đổi 100ml = 0.1 lit
CM = 2 M
( Học sinh giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa)
0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
0.5
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN HÓA 8
Đề 1
Câu 1: ( 1,5 đ) Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch. Mỗi khái niệm cho một ví dụ?
Câu 2: ( 1.0 đ)
a. Gọi tên các chất có công thức hóa học sau: Fe2O3, HNO3
b.Viết công thức hóa học của các chất có tên gọi sau đây: Đồng (II) hidroxit; Sắt (II) sunfat.
Câu 3: ( 3.0 đ)Lập các PTHH của các phản ứng có sơ đồ sau:
a. KClO3 ? + ?
b. Na2O + ? NaOH
c. PbO + H2 ? + ?
d. ? + H2SO4 MgSO4 + H2
e. Lưu huỳnh đi oxit + Nước Axit sun furrơ
f. Kim loại nhôm + Khí oxi Nhôm oxit
Câu 4: ( 4.5 đ) Thả một viên kẽm vào 200 ml dung dịch axit clohidric, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối kẽm clorua và 4,48 lit khí hidro (đktc)
Nêu hiện tượng xãy ra, viết phương trình hóa học của phản ứng?
Tính nồng độ CM của axit clohidric cần dùng?
Tính khối lượng kim loại kẽm cần dùng ?
Nếu dùng 8,9 gam hỗn hợp gồm kim loại kẽm và magie để điều chế thể tích khí hiddro nói trên thì khối lượng mỗi kim loại là bao nhiêu ?
Biết: Mg = 24, Zn = 65,
Đề 2
Câu 1: ( 1,5 đ) Thế nào là dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa. độ tan là gì ?
Câu 2: ( 1.0 đ)
a. Gọi tên các chất có công thức hóa học sau: FeO, HCl
b.Viết công thức hóa học của các chất có tên gọi sau đây:Mangan(II)hidroxit;Đồng(II) sunfat.
Câu 3: ( 3.0 đ)Lập các PTHH của các phản ứng có sơ đồ sau:
a. KMnO4 ? + ?
b. K2O + ? KOH
c. HgO + H2 ? + ?
d. ? + H2SO4 CaSO4 + H2
e. Lưu huỳnh tri oxit + Nước Axit sun furric
f. Kim loại magie + Khí oxi Magie oxit
Câu 4: (4.5 đ) Thả một mẩu sắt vào 200 ml dung dịch axit clohidric, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối săt (II) clorua và 4,48 lit khí hidro (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Huệ
Dung lượng: 98,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)