Hoa 8 nang cao
Chia sẻ bởi Lê Xuân Long |
Ngày 17/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: hoa 8 nang cao thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO HOÁ HỌC 8:
DẠNG TOÁN OXI HOÁ - KHỬ
Bài 1. Xác định công thức phân tử của CuxOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa Cu và O trong oxit là 4 : 1. Viết phương trình phản ứng điều chế Cu và CuSO4 từ CuxOy (các chất phản ứng khác tự chọn).
Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng oxi hoá – khử sau, hãy cân bằng phương trình phản ứng. Xác định chất oxi hoá, chất khử
a) SO2 + Mg MgO + S b) SO2 + O2 SO3
c) H2 + SO2 H2O + S d) S + KclO3 SO2 + KCl
e) Cu2S + O2 Cu2O + SO2
Bài 3: Hãy cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau và xác định chất oxi hoá, chất khử
a) NxOy + Cu CuO + N2
b) Fe + Cl2 FeCl3
c) FexOy + H2 Fe + H2O
d) NO2 + C N2 + CO2
Bài 4: Có 4 ống đựng riêng biệt các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic. Bằng cách nào có thể nhận biết được các chất khí trong mỗi ống?
Bài 5: a) Một oxit bazơ có thành phần phần trăm khối lượng của oxi là 7,17%. Tìm công thức phân tử của oxit biết kim loại hoá trị II.
b) Muốn điều chế 31,05g kim loại cần bao nhiêu lít khí H2 (ở đktc)?
Bài 6: Dùng H2 để khử a gam CuO thu được b gam Cu. Cho lượng đồng này tác dụng với Cl2 thu được 33,75g CuCl2. Tính a và b.
Bài 7: Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 26,4g hỗn hợp Cu và Fe, trong đó khối lượng Cu gấp 1,2 lần khối lượng Fe thì cần dùng tất cả bao nhiêu lít khí hiđro?
Bài 8: Dùng H2 khử 31,2g hỗn hợp CuO và Fe3O4, trong hỗn hợp khối lượng Fe3O4 hơn khối lượng CuO là 15,2g. Tính khối lượng Cu và Fe thu được
Bài 9: Cho H2 khử 16g hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong đó khối lượng CuO chiếm 25%
Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng
Tính tổng thể tích H2 đã tham gia phản ứng
Bài 10: Cho hỗn hợp PbO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 52,6g hỗn hợp Pb và Fe, trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe thì cần dùng tất cả bao nhiêu lít khí H2 (ở đktc)?
Bài 11: a, Cho 10,2 gam hỗn hợp gỗm Al và Mg vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 11,2 lít khí (ở đktc). Hãy tính thành phần
% về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b, Dẫn toàn bộ khí H2 thu được đi qua ống có chứa a gam Fe2O3 được nung nóng , sau phản ứng thì người ta thu được 60 gam chất rắn. Hãy tính a.
Bài 12: a, Tính khối lượng của sắt trong 50 kg quặng chứa 80 % Fe2O3.
B, Tìm x trong công thức Na2CO3.xH2O. Biết rằng trong muối ngậm nước đó thì Na2CO3 chiếm 37,07%.
Bài 13: Bài 2 (1,5 điểm): a, Tính lượng lưu huỳnh ứng với 32 gam Oxi trong Sắt (III)Sunfat và ứng với 14 gam Sắt trong đó.
b, Tính lượng Oxi ứng với 24 kg Lưu huỳnh có trong Nhôm đi Hidrophot phat ứng với 81 gam Nhôm trong đó.
Bài 14: Có 4 bình đựng riêng biệt các khí sau: Không khí, khí Oxi, Khí Hiđro và khí Cacbonic. bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi bình. Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có)
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 8,4 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỷ lệ thể tích 44:15 về khối lượng. Hãy tìm công thức của X.
Bài 16: a, Hãy nêu những công thức hoá học Oxit phi kim không phải là Oxit axit và giải tích điều phủ nhận đó,
b, Hãy nêu những kim loại ở hoá tri cao cũng tạo ra Oxit axit
c, Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỷ lệ a/b.
Bài 17: Cho a gam sắt hoà tan trong dung dịch HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg cũng vào một lượng dung dịch HCl như trên, sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đkc), cô cạn phần dung dịch thì thu được 3,34 gam chất rắn.
DẠNG TOÁN OXI HOÁ - KHỬ
Bài 1. Xác định công thức phân tử của CuxOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa Cu và O trong oxit là 4 : 1. Viết phương trình phản ứng điều chế Cu và CuSO4 từ CuxOy (các chất phản ứng khác tự chọn).
Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng oxi hoá – khử sau, hãy cân bằng phương trình phản ứng. Xác định chất oxi hoá, chất khử
a) SO2 + Mg MgO + S b) SO2 + O2 SO3
c) H2 + SO2 H2O + S d) S + KclO3 SO2 + KCl
e) Cu2S + O2 Cu2O + SO2
Bài 3: Hãy cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau và xác định chất oxi hoá, chất khử
a) NxOy + Cu CuO + N2
b) Fe + Cl2 FeCl3
c) FexOy + H2 Fe + H2O
d) NO2 + C N2 + CO2
Bài 4: Có 4 ống đựng riêng biệt các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic. Bằng cách nào có thể nhận biết được các chất khí trong mỗi ống?
Bài 5: a) Một oxit bazơ có thành phần phần trăm khối lượng của oxi là 7,17%. Tìm công thức phân tử của oxit biết kim loại hoá trị II.
b) Muốn điều chế 31,05g kim loại cần bao nhiêu lít khí H2 (ở đktc)?
Bài 6: Dùng H2 để khử a gam CuO thu được b gam Cu. Cho lượng đồng này tác dụng với Cl2 thu được 33,75g CuCl2. Tính a và b.
Bài 7: Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 26,4g hỗn hợp Cu và Fe, trong đó khối lượng Cu gấp 1,2 lần khối lượng Fe thì cần dùng tất cả bao nhiêu lít khí hiđro?
Bài 8: Dùng H2 khử 31,2g hỗn hợp CuO và Fe3O4, trong hỗn hợp khối lượng Fe3O4 hơn khối lượng CuO là 15,2g. Tính khối lượng Cu và Fe thu được
Bài 9: Cho H2 khử 16g hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong đó khối lượng CuO chiếm 25%
Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng
Tính tổng thể tích H2 đã tham gia phản ứng
Bài 10: Cho hỗn hợp PbO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 52,6g hỗn hợp Pb và Fe, trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe thì cần dùng tất cả bao nhiêu lít khí H2 (ở đktc)?
Bài 11: a, Cho 10,2 gam hỗn hợp gỗm Al và Mg vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 11,2 lít khí (ở đktc). Hãy tính thành phần
% về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b, Dẫn toàn bộ khí H2 thu được đi qua ống có chứa a gam Fe2O3 được nung nóng , sau phản ứng thì người ta thu được 60 gam chất rắn. Hãy tính a.
Bài 12: a, Tính khối lượng của sắt trong 50 kg quặng chứa 80 % Fe2O3.
B, Tìm x trong công thức Na2CO3.xH2O. Biết rằng trong muối ngậm nước đó thì Na2CO3 chiếm 37,07%.
Bài 13: Bài 2 (1,5 điểm): a, Tính lượng lưu huỳnh ứng với 32 gam Oxi trong Sắt (III)Sunfat và ứng với 14 gam Sắt trong đó.
b, Tính lượng Oxi ứng với 24 kg Lưu huỳnh có trong Nhôm đi Hidrophot phat ứng với 81 gam Nhôm trong đó.
Bài 14: Có 4 bình đựng riêng biệt các khí sau: Không khí, khí Oxi, Khí Hiđro và khí Cacbonic. bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi bình. Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có)
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 8,4 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỷ lệ thể tích 44:15 về khối lượng. Hãy tìm công thức của X.
Bài 16: a, Hãy nêu những công thức hoá học Oxit phi kim không phải là Oxit axit và giải tích điều phủ nhận đó,
b, Hãy nêu những kim loại ở hoá tri cao cũng tạo ra Oxit axit
c, Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỷ lệ a/b.
Bài 17: Cho a gam sắt hoà tan trong dung dịch HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg cũng vào một lượng dung dịch HCl như trên, sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đkc), cô cạn phần dung dịch thì thu được 3,34 gam chất rắn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)