HÓA 8 HK I
Chia sẻ bởi Phan Thị Thanh Thơm |
Ngày 17/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: HÓA 8 HK I thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KÌ I
NH: 2012 - 2013
MÔN : HÓA 8
THỜI GIAN : 60 PHÚT
(KHÔNG KỂ THỜI GIAN CHÉP ĐỀ)
I / MA TRẬN:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
1. Công thức hóa học. Quy tắc hóa trị.
- Quy tắc hóa trị
- Viết CTHH.
Số câu hỏi
2 câu
2 câu
Số điểm
2đ
2đ
(20%)
2.Phản ứng hóa học;
Định luật bảo toàn khối lượng; Phương trình hóa học
- Phản ứng hóa học, dấu hiệu xảy ra phản ứng hóa học.
- Định luật bảo toàn khối lượng.
- Lập PTHH và xác định tỉ lệ số nguyên tử, phân tử.
- Tính khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.
Số câu hỏi
2 câu
1câu
1câu
4 câu
Số điểm
3đ
2đ
1đ
6 đ
(60 %)
3.Mol và tỉ khối của chất khí.
- Tính số mol và thể tích chất khí ở đktc.
- Xác định khối lượng mol của chất khí
Số câu hỏi
1 câu
1câu
Số điểm
2đ
2đ
(20%)
Tổng số câu hỏi
4 câu
1 câu
2 câu
7 câu
Tổng số điểm
5đ
(50%)
2 đ
(20 %)
3đ
(30%)
10 đ
(100%)
II/ ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: Phát biểu quy tắc hoá trị. (1đ)
Câu 2 : Viết công thức hóa học của các hợp chất sau: (1đ)
a. Canxi sunfat, biết trong phân tử có 1Ca, 1S và 4 O
b. Kẽm clorua, biết trong phân tử có 1 Zn và 2Cl
Câu 3: Phản ứng hóa học là gì? Dấu hiệu nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? (2đ)
Câu 4: Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. (1đ)
Câu 5: Đốt cháy 11,2g sắt trong khí clo thu được 32,5 gam sắt (III) clorua FeCl3. Tính số gam khí clo đã phản ứng. (1đ)
Câu 6: (2đ) Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a/ Al + O2 ---> Al2O3
b/ KOH + CuCl2 ---> KCl + Cu(OH)2
Hãy lập các phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Câu 7: (2đ)
a/ Tính số mol của 16g Fe2O3 (0,5 đ)
b/ Tính thể tích (ở đktc) của 2,5 mol khí CO2. (0,5 đ)
c/ Hợp chất A có tỉ khối đối với H2 là 32. Hãy cho biết 5,6 lít khí A ( ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
III/ ĐÁP ÁN ( HƯỚNG DẪN CHẤM):
Câu
Nội dung
Điểm
1
Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
1 đ
2
a/ CaSO4
b/ ZnCl2
0,5 đ
0,5 đ
3.
* Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
* Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra…
1 đ
1 đ
4.
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
1 đ
5
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mFe+ mCl2 = m FeCl3
mCl2 = m FeCl3 - mFe = 32,5– 11,2= 21,3 (g)
0,5 đ
0,5 đ
6
a/ 4Al + 3O2 2Al2O3
* Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3: 2
b/ 2KOH + CuCl2 2KCl + Cu(OH)2
* Số phân tử KOH : Số phân tử CuCl2 : Số phân tử KCl: Số phân tử Cu(OH)2 = 2 : 1: 2 : 1
0,5 đ
0,5 đ
NH: 2012 - 2013
MÔN : HÓA 8
THỜI GIAN : 60 PHÚT
(KHÔNG KỂ THỜI GIAN CHÉP ĐỀ)
I / MA TRẬN:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
1. Công thức hóa học. Quy tắc hóa trị.
- Quy tắc hóa trị
- Viết CTHH.
Số câu hỏi
2 câu
2 câu
Số điểm
2đ
2đ
(20%)
2.Phản ứng hóa học;
Định luật bảo toàn khối lượng; Phương trình hóa học
- Phản ứng hóa học, dấu hiệu xảy ra phản ứng hóa học.
- Định luật bảo toàn khối lượng.
- Lập PTHH và xác định tỉ lệ số nguyên tử, phân tử.
- Tính khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.
Số câu hỏi
2 câu
1câu
1câu
4 câu
Số điểm
3đ
2đ
1đ
6 đ
(60 %)
3.Mol và tỉ khối của chất khí.
- Tính số mol và thể tích chất khí ở đktc.
- Xác định khối lượng mol của chất khí
Số câu hỏi
1 câu
1câu
Số điểm
2đ
2đ
(20%)
Tổng số câu hỏi
4 câu
1 câu
2 câu
7 câu
Tổng số điểm
5đ
(50%)
2 đ
(20 %)
3đ
(30%)
10 đ
(100%)
II/ ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: Phát biểu quy tắc hoá trị. (1đ)
Câu 2 : Viết công thức hóa học của các hợp chất sau: (1đ)
a. Canxi sunfat, biết trong phân tử có 1Ca, 1S và 4 O
b. Kẽm clorua, biết trong phân tử có 1 Zn và 2Cl
Câu 3: Phản ứng hóa học là gì? Dấu hiệu nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? (2đ)
Câu 4: Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. (1đ)
Câu 5: Đốt cháy 11,2g sắt trong khí clo thu được 32,5 gam sắt (III) clorua FeCl3. Tính số gam khí clo đã phản ứng. (1đ)
Câu 6: (2đ) Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a/ Al + O2 ---> Al2O3
b/ KOH + CuCl2 ---> KCl + Cu(OH)2
Hãy lập các phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Câu 7: (2đ)
a/ Tính số mol của 16g Fe2O3 (0,5 đ)
b/ Tính thể tích (ở đktc) của 2,5 mol khí CO2. (0,5 đ)
c/ Hợp chất A có tỉ khối đối với H2 là 32. Hãy cho biết 5,6 lít khí A ( ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
III/ ĐÁP ÁN ( HƯỚNG DẪN CHẤM):
Câu
Nội dung
Điểm
1
Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
1 đ
2
a/ CaSO4
b/ ZnCl2
0,5 đ
0,5 đ
3.
* Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
* Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra…
1 đ
1 đ
4.
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
1 đ
5
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mFe+ mCl2 = m FeCl3
mCl2 = m FeCl3 - mFe = 32,5– 11,2= 21,3 (g)
0,5 đ
0,5 đ
6
a/ 4Al + 3O2 2Al2O3
* Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3: 2
b/ 2KOH + CuCl2 2KCl + Cu(OH)2
* Số phân tử KOH : Số phân tử CuCl2 : Số phân tử KCl: Số phân tử Cu(OH)2 = 2 : 1: 2 : 1
0,5 đ
0,5 đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Thanh Thơm
Dung lượng: 65,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)