Hóa 8- Đề thi HK2 10-11
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phận |
Ngày 17/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Hóa 8- Đề thi HK2 10-11 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC DUY XUYÊN
Trường THCS Nguyễn Thành Hãn
ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KÌ II.
Môn: HÓA HỌC 8. Năm học: 2010 - 2011
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1.Trong các dãy chất sau, dãy chất nào toàn là oxit bazơ:
a) SO3, Al2O3, CO2, P2O5 b) MgO, K2O, Fe2O3, CuO
c) P2O5, SO3, CO2, SO2 d) CuO, FeO, P2O5, CO2
2. Đốt cháy hoàn toàn a gam Magie trong bình chứa 12g O2 thu được 20g MgO. Khối lượng Mg tham gia phản ứng là:
a) 8 g b) 9 g c) 12g d) 16 g
3. Điểm khác nhau giữa sự cháy của 1 chất trong không khí và trong khí O2 là:
a) Nhiệt độ b) Thời gian c) Nhiệt lượng tỏa ra d) Cả a & b
4. Cho phản ứng hóa học sau: N2 + 3H2 2NH3
Nếu ban đầu có 10 mol N2 và 30 mol H2. Sau một thời gian phản ứng thấy còn lại 12mol H2.
Vậy số mol N2 còn lại và số mol NH3 thu được lần lượt là:
a) 4mol & 8 mol b) 4mol & 10 mol c) 4mol & 12 mol d) 4mol & 14 mol
5. Nếu lấy cùng số mol KClO3 và KMnO4 để điều chế O2 thì lượng O2 thu được từ KClO3 so với KMnO4 là:
a) Bằng nhau b) Nhiều hơn c) Ít hơn d) Không xác định được
6. Oxit của một nguyên tố hóa trị III chứa 70% nguyên tố đó. Nguyên tố đó là:
a) Fe b) Al c) N d) P
7. Trong các dãy chất sau, dãy chất đều tác dụng được với nước:
a) Na, SO2, Al2O3, CO2 b) K, CaO, Na2O, Fe2O3.
c) Na, P2O5, SO3, K2O d) Ca, CuO, P2O5, CO2
8.Trong các dãy chất sau, dãy chất đều làm quỳ tím hóa xanh:
a) NaOH, KOH, Ca(OH)2 b) Ca(OH)2, H2SO4, HNO3
c) Ca(OH)2, H2SO4, NaNO3 d) Ca(OH)2, K2SO4, HNO3
9. Sự khử là:
a) Chất nhường oxi cho chất khác b) Chất chiếm oxi của chất khác
b) Sự tách oxi ra khỏi hợp chất d Sự kết hợp oxi vào một chất
10. Dung dịch là hỗn hợp:
a) Của chất rắn trong chất lỏng b) Của chất khí trong chất lỏng
b) Đồng nhất của chất rắn và dung môi d) Đồng nhất của chất tan và dung môi
11. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
a) Đều tăng b) Đều giảm c) Phần lớn là tăng d) Phần lớn là giảm
12. Tính nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3. Kết quả sẽ là:
a) 0,233M b) 2,33M c) 23,3M d) 233M
B. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu1: (3đ) Chọn CTHH của các chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi lập PTHH và xác định loại phản ứng hóa học của nó?
a )………… + ………. H2O
b) ………… + HCl ( FeCl2 + ……….
c) ………… + Fe2O3 ………. + H2O
Câu2: (1đ) Nêu cách nhận biết dung dịch axit và dung dịch bazơ.
Câu 3: (3đ) Cho 16,8 g sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric 14,6%
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
c) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng?
d) Nếu dùng toàn bộ lượng khí Hiđrô bay ra ở trên đem khử 20g sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
(Cho Mg = 24; K = 39; N = 14; Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5; O = 16)
Ma trận đề
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Trường THCS Nguyễn Thành Hãn
ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KÌ II.
Môn: HÓA HỌC 8. Năm học: 2010 - 2011
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1.Trong các dãy chất sau, dãy chất nào toàn là oxit bazơ:
a) SO3, Al2O3, CO2, P2O5 b) MgO, K2O, Fe2O3, CuO
c) P2O5, SO3, CO2, SO2 d) CuO, FeO, P2O5, CO2
2. Đốt cháy hoàn toàn a gam Magie trong bình chứa 12g O2 thu được 20g MgO. Khối lượng Mg tham gia phản ứng là:
a) 8 g b) 9 g c) 12g d) 16 g
3. Điểm khác nhau giữa sự cháy của 1 chất trong không khí và trong khí O2 là:
a) Nhiệt độ b) Thời gian c) Nhiệt lượng tỏa ra d) Cả a & b
4. Cho phản ứng hóa học sau: N2 + 3H2 2NH3
Nếu ban đầu có 10 mol N2 và 30 mol H2. Sau một thời gian phản ứng thấy còn lại 12mol H2.
Vậy số mol N2 còn lại và số mol NH3 thu được lần lượt là:
a) 4mol & 8 mol b) 4mol & 10 mol c) 4mol & 12 mol d) 4mol & 14 mol
5. Nếu lấy cùng số mol KClO3 và KMnO4 để điều chế O2 thì lượng O2 thu được từ KClO3 so với KMnO4 là:
a) Bằng nhau b) Nhiều hơn c) Ít hơn d) Không xác định được
6. Oxit của một nguyên tố hóa trị III chứa 70% nguyên tố đó. Nguyên tố đó là:
a) Fe b) Al c) N d) P
7. Trong các dãy chất sau, dãy chất đều tác dụng được với nước:
a) Na, SO2, Al2O3, CO2 b) K, CaO, Na2O, Fe2O3.
c) Na, P2O5, SO3, K2O d) Ca, CuO, P2O5, CO2
8.Trong các dãy chất sau, dãy chất đều làm quỳ tím hóa xanh:
a) NaOH, KOH, Ca(OH)2 b) Ca(OH)2, H2SO4, HNO3
c) Ca(OH)2, H2SO4, NaNO3 d) Ca(OH)2, K2SO4, HNO3
9. Sự khử là:
a) Chất nhường oxi cho chất khác b) Chất chiếm oxi của chất khác
b) Sự tách oxi ra khỏi hợp chất d Sự kết hợp oxi vào một chất
10. Dung dịch là hỗn hợp:
a) Của chất rắn trong chất lỏng b) Của chất khí trong chất lỏng
b) Đồng nhất của chất rắn và dung môi d) Đồng nhất của chất tan và dung môi
11. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
a) Đều tăng b) Đều giảm c) Phần lớn là tăng d) Phần lớn là giảm
12. Tính nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3. Kết quả sẽ là:
a) 0,233M b) 2,33M c) 23,3M d) 233M
B. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu1: (3đ) Chọn CTHH của các chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi lập PTHH và xác định loại phản ứng hóa học của nó?
a )………… + ………. H2O
b) ………… + HCl ( FeCl2 + ……….
c) ………… + Fe2O3 ………. + H2O
Câu2: (1đ) Nêu cách nhận biết dung dịch axit và dung dịch bazơ.
Câu 3: (3đ) Cho 16,8 g sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric 14,6%
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
c) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng?
d) Nếu dùng toàn bộ lượng khí Hiđrô bay ra ở trên đem khử 20g sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
(Cho Mg = 24; K = 39; N = 14; Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5; O = 16)
Ma trận đề
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
Mức độ thấp
Mức độ cao
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phận
Dung lượng: 76,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)