Hóa 8 đề 2 HKII
Chia sẻ bởi Dương Thị Ngọc Nương |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Hóa 8 đề 2 HKII thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Đề thi học kỳ II
MÔN:HÓA 8 .Thời gian:45 phút
*MA TRẬN :
Mức độ
Nội dung
Hiểu
Biết
Vận dụng cấp thấp
Vận dụng cấp cao
Tổng
Oxi-Không khí
câu1a,b,d(2 đ)
Câu 3(1 đ)
3 đ
Hidro-Nước
câu1c,câu4(2 đ)
Câu 6(2 đ)
4 đ
Dung dịch
Câu 2(1 đ)
Câu 5(1 đ)
Câu7(1 đ)
3 đ
Tổng
3 đ
4 đ
2 đ
1 đ
(10 đ)
ĐỀ:HÓA 8_HỌCKY II
Câu 1 : a/ Công thức hóa học nào sau đây là oxit :KOH , K2O , KCl ,K2SO4 (0,5 đ)
b/Hãy chỉ ra công thức hóa học viết đúng trong các công thức sau:SO3 , SO4 , S2O6 , S2O8(1 đ)
c/ Cho PTHH sau: CuO + H2 to Cu + H2O .Hidro đóng vai trò là chất gì trong phản ứng hóa học trên?(0,5 đ)
d/ Hoàn thành phương trình hóa học sau: Al + HCl AlCl3 + H2 (1 đ)
Câu 2: a/ Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước biến đổi như thế nào?(0,5 đ)
b/Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác dịnh là gì?(0,5 đ)
Câu 3:Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy ?
Vì sao ?(1 đ)
A)2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 B) CaO + CO2 to CaCO3
C)2HgO to 2Hg + O2 D)Cu(OH)2 to CuO + H2O
Câu 4:Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây :
Đồng (II)clorua; kẽm sunfat;sắt (III) sunfat ;magie hidro cacbonat (1 đ)
Câu 5:Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18 0C .Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa (1 đ)
Câu 6:Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau :
Al2O3 +3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2O
Tính khối lượng muối nhôm sun fat tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit ? Sau phản ứng chất nào còn dư và có khối lượng là bao nhiêu ?(2 đ)
Câu 7:Hãy trình bày cách pha chế (1 đ)
400 gam dung dịch CuSO4 4%
HẾT
***ĐÁP ÁN :
I)TRẮC NGHIỆM( 3 đ)
Câu1: a)K2O ;b)SO3 ;c)Chất khử ;d) 2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2
Câu 2:a/ Phần lớn tăng
b/Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung
dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định .
Câu 3:
A)Phản ứng phân hủy vì 1 chất tham gia ; 3 sản phẩm
B)Phản ứng hóa hợp vì 2 chất tham gia ;1 sản phẩm
C)Phản ứng phân hủy Vì 1 chất tham gia ; 2 sản phẩm
D) Phản ứng phân hủy
Câu 4: CuCl2; ZnSO4; Fe2(SO4)3; Mg(HCO3)2 ( 1 đ)
Câu 5:SNa2CO3(180) = (53:250)x100=21,2 (1 đ)
Câu 6:PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2O (1 đ)
102g 3.98g
294g
Khối lượng axit H2SO4 gấp 2 lần khối lượng oxit .Vì vậy khối lượng nhôm oxit dư
m(Al2O3) pư =(102.49):294=17g
m(Al2O3)dư = 60-17=43g (0,5 đ)
n(H2SO4) =49:98= 0,5 mol suy ra số mol Al2(SO4)3=0,5:3
Vậy khối lượng Al2(SO4)3=(0,5:3)x342=57g ( 0,5 đ)
Câu 7: m(CuSO4)=(4.400):100=16g. Vậy m(H2O)=384g .Cho 16g CuSO4 vào cốc ,rót thêm 384g H2O khuấy kỹ cho tan hết (1 đ)
MÔN:HÓA 8 .Thời gian:45 phút
*MA TRẬN :
Mức độ
Nội dung
Hiểu
Biết
Vận dụng cấp thấp
Vận dụng cấp cao
Tổng
Oxi-Không khí
câu1a,b,d(2 đ)
Câu 3(1 đ)
3 đ
Hidro-Nước
câu1c,câu4(2 đ)
Câu 6(2 đ)
4 đ
Dung dịch
Câu 2(1 đ)
Câu 5(1 đ)
Câu7(1 đ)
3 đ
Tổng
3 đ
4 đ
2 đ
1 đ
(10 đ)
ĐỀ:HÓA 8_HỌCKY II
Câu 1 : a/ Công thức hóa học nào sau đây là oxit :KOH , K2O , KCl ,K2SO4 (0,5 đ)
b/Hãy chỉ ra công thức hóa học viết đúng trong các công thức sau:SO3 , SO4 , S2O6 , S2O8(1 đ)
c/ Cho PTHH sau: CuO + H2 to Cu + H2O .Hidro đóng vai trò là chất gì trong phản ứng hóa học trên?(0,5 đ)
d/ Hoàn thành phương trình hóa học sau: Al + HCl AlCl3 + H2 (1 đ)
Câu 2: a/ Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước biến đổi như thế nào?(0,5 đ)
b/Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác dịnh là gì?(0,5 đ)
Câu 3:Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy ?
Vì sao ?(1 đ)
A)2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 B) CaO + CO2 to CaCO3
C)2HgO to 2Hg + O2 D)Cu(OH)2 to CuO + H2O
Câu 4:Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây :
Đồng (II)clorua; kẽm sunfat;sắt (III) sunfat ;magie hidro cacbonat (1 đ)
Câu 5:Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18 0C .Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa (1 đ)
Câu 6:Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau :
Al2O3 +3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2O
Tính khối lượng muối nhôm sun fat tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit ? Sau phản ứng chất nào còn dư và có khối lượng là bao nhiêu ?(2 đ)
Câu 7:Hãy trình bày cách pha chế (1 đ)
400 gam dung dịch CuSO4 4%
HẾT
***ĐÁP ÁN :
I)TRẮC NGHIỆM( 3 đ)
Câu1: a)K2O ;b)SO3 ;c)Chất khử ;d) 2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2
Câu 2:a/ Phần lớn tăng
b/Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung
dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định .
Câu 3:
A)Phản ứng phân hủy vì 1 chất tham gia ; 3 sản phẩm
B)Phản ứng hóa hợp vì 2 chất tham gia ;1 sản phẩm
C)Phản ứng phân hủy Vì 1 chất tham gia ; 2 sản phẩm
D) Phản ứng phân hủy
Câu 4: CuCl2; ZnSO4; Fe2(SO4)3; Mg(HCO3)2 ( 1 đ)
Câu 5:SNa2CO3(180) = (53:250)x100=21,2 (1 đ)
Câu 6:PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2O (1 đ)
102g 3.98g
294g
Khối lượng axit H2SO4 gấp 2 lần khối lượng oxit .Vì vậy khối lượng nhôm oxit dư
m(Al2O3) pư =(102.49):294=17g
m(Al2O3)dư = 60-17=43g (0,5 đ)
n(H2SO4) =49:98= 0,5 mol suy ra số mol Al2(SO4)3=0,5:3
Vậy khối lượng Al2(SO4)3=(0,5:3)x342=57g ( 0,5 đ)
Câu 7: m(CuSO4)=(4.400):100=16g. Vậy m(H2O)=384g .Cho 16g CuSO4 vào cốc ,rót thêm 384g H2O khuấy kỹ cho tan hết (1 đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Ngọc Nương
Dung lượng: 52,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)