Hoa 8
Chia sẻ bởi Đỗ Vũ Hùng |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: hoa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Đề thi khảo sát giữa kỳ I
Môn : Hoá học 8
Đề bài:
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái A hay B, C, D chỉ dấu hiệu để phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất
A.Số nguyên tố hoá học có trong phân tử.
B.Số lượng nguyên tử trong phân tử.
C.Các nguyên tử liên kết với nhau.
D.Hình dạng của phân tử.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng.
A.Nguyên tố hoá học tồn tại ở dạng hoá hợp.
B.Nguyên tố hoá học tồn tại ở dạng tự do.
C.Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại.
D.Số nguyên tố hoá học có nhiều hơn số chất.
Câu 3 : Cho dãy các công thức hoá học sau dãy công thức nào là của hợp chất.
A: H2SO4 , NaCl, Cl2, O2 , O3 .
B : HCl , Na2SO4 , CaCO3 , H2O , KOH.
C : Cl2 , HBr , N2 , Na3PO4 , H3PO4.
D : CaO , KOH , Mn , ZnCl2 , NaOH.
Câu 4 : a, Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố Y liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. Y là nguyên tố hoá học nào sau đây :
A: Ca ; B : Na ; C : K ; D : Li.
b,Cho biết lưu huỳnh có hoá trị IV , hãy chọn công thức hoá học phù hợp với quy tắc hoá trị trong các công thức cho dưới đây :
A : S2O2 ; B : S2O3 ; C : SO2 ; D : SO3
Câu 5 : a, Tính hoá trị của các nguyên tố Fe, Zn , Cu , SO4 trong các hợp chất sau:
FeCl2 , ZnCO3 , Cu(NO3)2 và K2SO4.
b,Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất được tạo bởi :
1.Al(III) và SO4(II).
2.Ca(II) và Cl(I) .
3.Si(IV) và O(II).
4. N(III) và HI.
Đáp án
Câu 1 : (1đ) : A
Câu 2 : (2đ) : C
Câu 3 : (1đ) : B
Câu 4 : (3đ) : a, (2đ) – B : Na
b,(1đ) – C : SO4
câu 5a, (2đ) : (mỗi loại hoá trị đúng của 1 nguyên tố 0,5đ)
FeaCl2I : a x 1 = I x 2 a = 2 vậy Fe có hoá trị II.
ZnaCO3II : a x 1 = II x 1 a = 2 vậy Zn có hoá trị II.
Cua(NO3I)2 : a x 1 = I x 1 a= 2 vậy Cu có hoá trị II
K2ISO4b I x 2 = b x 1 b = 2 Vậy SO4 có hoá trị II.
Câu 5b, (2đ) (lập công thức đúng 1đ, tính phân tử khối đúng 1đ)
Al(III) và SO4(II)
CTHH : Al2(SO4)3 = 27 x 2 + (32 + 4 x 16) x 3 = 342 (đvc)
Ca(II) và Cl(I)
CTHH : CaCl2 = 40 + 35,5 x 2 = 111 (đvc)
Si(IV) và O(II)
CTHH : SiO2 = 28 + 16 x 2 = 60 (đvc)
N(III) và H(I)
CTHH : NH3 = 14 + 1 x 3 = 17 (đvc)
Môn : Hoá học 8
Đề bài:
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái A hay B, C, D chỉ dấu hiệu để phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất
A.Số nguyên tố hoá học có trong phân tử.
B.Số lượng nguyên tử trong phân tử.
C.Các nguyên tử liên kết với nhau.
D.Hình dạng của phân tử.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng.
A.Nguyên tố hoá học tồn tại ở dạng hoá hợp.
B.Nguyên tố hoá học tồn tại ở dạng tự do.
C.Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại.
D.Số nguyên tố hoá học có nhiều hơn số chất.
Câu 3 : Cho dãy các công thức hoá học sau dãy công thức nào là của hợp chất.
A: H2SO4 , NaCl, Cl2, O2 , O3 .
B : HCl , Na2SO4 , CaCO3 , H2O , KOH.
C : Cl2 , HBr , N2 , Na3PO4 , H3PO4.
D : CaO , KOH , Mn , ZnCl2 , NaOH.
Câu 4 : a, Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố Y liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. Y là nguyên tố hoá học nào sau đây :
A: Ca ; B : Na ; C : K ; D : Li.
b,Cho biết lưu huỳnh có hoá trị IV , hãy chọn công thức hoá học phù hợp với quy tắc hoá trị trong các công thức cho dưới đây :
A : S2O2 ; B : S2O3 ; C : SO2 ; D : SO3
Câu 5 : a, Tính hoá trị của các nguyên tố Fe, Zn , Cu , SO4 trong các hợp chất sau:
FeCl2 , ZnCO3 , Cu(NO3)2 và K2SO4.
b,Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất được tạo bởi :
1.Al(III) và SO4(II).
2.Ca(II) và Cl(I) .
3.Si(IV) và O(II).
4. N(III) và HI.
Đáp án
Câu 1 : (1đ) : A
Câu 2 : (2đ) : C
Câu 3 : (1đ) : B
Câu 4 : (3đ) : a, (2đ) – B : Na
b,(1đ) – C : SO4
câu 5a, (2đ) : (mỗi loại hoá trị đúng của 1 nguyên tố 0,5đ)
FeaCl2I : a x 1 = I x 2 a = 2 vậy Fe có hoá trị II.
ZnaCO3II : a x 1 = II x 1 a = 2 vậy Zn có hoá trị II.
Cua(NO3I)2 : a x 1 = I x 1 a= 2 vậy Cu có hoá trị II
K2ISO4b I x 2 = b x 1 b = 2 Vậy SO4 có hoá trị II.
Câu 5b, (2đ) (lập công thức đúng 1đ, tính phân tử khối đúng 1đ)
Al(III) và SO4(II)
CTHH : Al2(SO4)3 = 27 x 2 + (32 + 4 x 16) x 3 = 342 (đvc)
Ca(II) và Cl(I)
CTHH : CaCl2 = 40 + 35,5 x 2 = 111 (đvc)
Si(IV) và O(II)
CTHH : SiO2 = 28 + 16 x 2 = 60 (đvc)
N(III) và H(I)
CTHH : NH3 = 14 + 1 x 3 = 17 (đvc)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Vũ Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)