Hóa học
Chia sẻ bởi Võ Minh Thanh Tuấn |
Ngày 17/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: hóa học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
THPT Phước Vĩnh
Tổ Hóa
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II- LỚP 11 NC - NĂM HỌC: 2009-2010
Môn Hóa Học
PHẦN I: KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ
Hợp chất hữu cơ
Phân tích định tính Xác định phân tử khối
Phân tích định lượng
%C, %H, %N,...%O MA = MB . dA/B
CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT MA= (CpHqOrNs)n n
CpHqOrNs
Công thức phân tử
Cùng công thức phân tử, khác nhau Cùng công thức phân tử, cùng
về thứ tự và bản chất liên kết các công thức cấu tạo, khác nhau về
nguyên tử trong phân tử, tức khác cấu trúc không gian của phân tử.
nhau về cấu tạo hoá học.
ĐỒNG PHÂN CẤU TẠO ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ
Đồng phân nhóm chức
Đồng phân mạch cacbon
Đồng phân vị trí nhóm chức
Chương 5: Hiđrocacbon no
Danh
pháp
Số chỉ vị trí Tên mạch chính an
-Tên nhánh
Số chỉ vị trí xiclo Tên an
Tên nhánh mạch chính
Cấu
trúc
- Công thức chung CnH2n+2
- Csp3 tạo thành mạch hở, chỉ có các liên kết (C-C và (C-H
- Mạch cacbon tạo thành đường gấp khúc, ( ( ( 109,5o
- Công thức chung CnH2n
- Csp3 tạo thành mạch vòng, chỉ có các liên kết (C-C và (C-H
- (CH2)n : n = 3, = 60o ;
n = 4, ( 90o ; n (5, ( 109,5o
Tính
chất
vật lí
- Từ C1 ( C4 ở thể khí, không màu, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng tăng theo phân tử khối.
- Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ.
- C3, C4 ở thể khí. Không màu. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng tăng theo phân tử khối.
- Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ.
Tính
chất
hoá
học
Ở điều kiện thường tương đối trơ: không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hoá. Dưới tác dụng của xúc tác và nhiệt thì tham gia phản ứng thế, tách và oxi hoá. Sản phẩm thu được thường là hỗn hợp của nhiều chất.
Xiclopropan và xiclobutan kém bền. Xiclopropan có phản ứng cộng với H2, Br2, HBr... Xiclobutan chỉ có phản ứng cộng với H2. Các xicloankan có số nguyên tử C lớn hơn 4 tham gia phản ứng thế, tách tương tự ankan.
Điều
chế,
ứng
dụng
- Chủ yếu tách từ dầu mỏ.
- Là nhiên liệu quan trọng nhất.
- Làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất
- Xiclopropan và xiclobutan khó điều chế. Xiclopentan và xiclohexan thường được tách từ dầu mỏ.
- Làm nhiên liệu, nguyên liệu.
Chương 6: Hiđrocacbon không no
Cấu trúc
anken: CnH2n ankađien liên hợp: CnH2n-2 ankin: CnH2n-2
Tính chất vật lí: C1(C4 ở thể khí, ( C5 ở thể lỏng hoặc rắn; không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
Tính chất hoá học:
Cộng hiđro: Khi có xúc tác (Ni, Pt, Pd) và nhiệt độ thích hợp đều bị hiđro hoá thành ankan tương ứng. Từ ankin, dùng xúc tác Pd/PbCO3 thì thu được anken.
Cộng halogen: Đều làm mất màu dung dịch brom và bị halogen hoá thành dẫn xuất đi- hoặc tetrahalogen.
Cộng HA : Anken và ankin cộng với axit và nước theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp. Anka-1,3-đien cộng theo kiểu -1,2 và -1,4.
Trùng hợp: Anken và ankađien đầu dãy đều dễ trùng hợp thành polime, ankin có phản ứng đime hoá, trime hoá.
Oxi hoá: Đều làm mất màu dung dịch KMnO4; Khi cháy toả nhiều nhiệt.
Điều chế và ứng dụng
Công nghiệp sản xuất anken, ankađien và ankin từ ankan dầu mỏ.
Anken, ankađien chủ yếu dùng sản xuất polime làm chất dẻo, cao su.
Ankin và anken được dùng để sản xuất các dẫn xuất của hiđrocacbon.
Chương 7: Hiđrocacbon thơm
Đặc điểm cấu trúc và khả năng phản ứng
- Có vòng benzen.
- Ở vòng benzen, 6 nguyên tử Csp2 liên kết thành 1 lục giác đều, 6 electron p tạo thành hệ liên hợp ( chung do đó bền hơn các
Tổ Hóa
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II- LỚP 11 NC - NĂM HỌC: 2009-2010
Môn Hóa Học
PHẦN I: KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ
Hợp chất hữu cơ
Phân tích định tính Xác định phân tử khối
Phân tích định lượng
%C, %H, %N,...%O MA = MB . dA/B
CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT MA= (CpHqOrNs)n n
CpHqOrNs
Công thức phân tử
Cùng công thức phân tử, khác nhau Cùng công thức phân tử, cùng
về thứ tự và bản chất liên kết các công thức cấu tạo, khác nhau về
nguyên tử trong phân tử, tức khác cấu trúc không gian của phân tử.
nhau về cấu tạo hoá học.
ĐỒNG PHÂN CẤU TẠO ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ
Đồng phân nhóm chức
Đồng phân mạch cacbon
Đồng phân vị trí nhóm chức
Chương 5: Hiđrocacbon no
Danh
pháp
Số chỉ vị trí Tên mạch chính an
-Tên nhánh
Số chỉ vị trí xiclo Tên an
Tên nhánh mạch chính
Cấu
trúc
- Công thức chung CnH2n+2
- Csp3 tạo thành mạch hở, chỉ có các liên kết (C-C và (C-H
- Mạch cacbon tạo thành đường gấp khúc, ( ( ( 109,5o
- Công thức chung CnH2n
- Csp3 tạo thành mạch vòng, chỉ có các liên kết (C-C và (C-H
- (CH2)n : n = 3, = 60o ;
n = 4, ( 90o ; n (5, ( 109,5o
Tính
chất
vật lí
- Từ C1 ( C4 ở thể khí, không màu, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng tăng theo phân tử khối.
- Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ.
- C3, C4 ở thể khí. Không màu. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng tăng theo phân tử khối.
- Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ.
Tính
chất
hoá
học
Ở điều kiện thường tương đối trơ: không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hoá. Dưới tác dụng của xúc tác và nhiệt thì tham gia phản ứng thế, tách và oxi hoá. Sản phẩm thu được thường là hỗn hợp của nhiều chất.
Xiclopropan và xiclobutan kém bền. Xiclopropan có phản ứng cộng với H2, Br2, HBr... Xiclobutan chỉ có phản ứng cộng với H2. Các xicloankan có số nguyên tử C lớn hơn 4 tham gia phản ứng thế, tách tương tự ankan.
Điều
chế,
ứng
dụng
- Chủ yếu tách từ dầu mỏ.
- Là nhiên liệu quan trọng nhất.
- Làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất
- Xiclopropan và xiclobutan khó điều chế. Xiclopentan và xiclohexan thường được tách từ dầu mỏ.
- Làm nhiên liệu, nguyên liệu.
Chương 6: Hiđrocacbon không no
Cấu trúc
anken: CnH2n ankađien liên hợp: CnH2n-2 ankin: CnH2n-2
Tính chất vật lí: C1(C4 ở thể khí, ( C5 ở thể lỏng hoặc rắn; không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
Tính chất hoá học:
Cộng hiđro: Khi có xúc tác (Ni, Pt, Pd) và nhiệt độ thích hợp đều bị hiđro hoá thành ankan tương ứng. Từ ankin, dùng xúc tác Pd/PbCO3 thì thu được anken.
Cộng halogen: Đều làm mất màu dung dịch brom và bị halogen hoá thành dẫn xuất đi- hoặc tetrahalogen.
Cộng HA : Anken và ankin cộng với axit và nước theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp. Anka-1,3-đien cộng theo kiểu -1,2 và -1,4.
Trùng hợp: Anken và ankađien đầu dãy đều dễ trùng hợp thành polime, ankin có phản ứng đime hoá, trime hoá.
Oxi hoá: Đều làm mất màu dung dịch KMnO4; Khi cháy toả nhiều nhiệt.
Điều chế và ứng dụng
Công nghiệp sản xuất anken, ankađien và ankin từ ankan dầu mỏ.
Anken, ankađien chủ yếu dùng sản xuất polime làm chất dẻo, cao su.
Ankin và anken được dùng để sản xuất các dẫn xuất của hiđrocacbon.
Chương 7: Hiđrocacbon thơm
Đặc điểm cấu trúc và khả năng phản ứng
- Có vòng benzen.
- Ở vòng benzen, 6 nguyên tử Csp2 liên kết thành 1 lục giác đều, 6 electron p tạo thành hệ liên hợp ( chung do đó bền hơn các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Minh Thanh Tuấn
Dung lượng: 431,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)