HKI_SINH9
Chia sẻ bởi Lương Cao Trịnh |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: HKI_SINH9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG THCS TAM CƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học 9
( Thời gian: 45 phút )
I . Trắc nghiệm :() Chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 1 : Ở cà chua gen B quy định thân đỏ thẫm , gen b quy định thân xanh lục . Kết quả của phép lai như sau :
P : Thân đỏ thẫm X Thân đỏ thẫm ( F1 : 74,9 % thân đỏ thẫm , 25,1% thân xanh lục . Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào ?
A .P : BB X BB
C .P : BB X Bb
B .P : Bb X Bb
D .P : Bb X bb
Câu 2 : Phép lai nào dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng .
A .P : AaBb X aabb
C : P : AaBb X AABB
B : P : AaBb X Aabb
D : P : AaBb X aaBB
Câu 3 : Ở động vật nếu số tinh bào bậc I và noãn bào bậc I bằng nhau thì kết luận nào sau đây là đúng ?
A : Số tinh trùng nhiều gấp đôi số trứng
C : Số tinh trùng nhiều gấp 4 lần số trứng
B : Số trứng nhiều gấp 4 lần số tinh trùng
D : Số tinh trùng và số trứng bằng nhau
Câu 4 : Người bị hội chứng đao có số nst trong tế bào sinh dưỡng là .
A : 45 chiếc
C : 47 chiếc
B : 46 chiếc
D : 48 chiếc
Câu 5: Trong quá trình tổng hợp chuỗi axit amin có những thành phần nào tham gia ?
A : mARN , rARN , axit amin , ribôxôm , các enzim
C : : mARN , tARN , rARN , axit amin , ribôxôm
B : : mARN , tARN , rARN , ribôxôm , các enzim
D : : mARN , tARN , rARN , axit amin , ribôxôm , các enzim
Câu 6 : Đột biến là những biến đổi xảy ra ở ? .
A: NST và ADN
C : Tế bào chất
B : Nhân tế bào
D : Phân tử ARN
II. Tự luận .( 7 đ )
Câu 1( ) :
Thường biến là gì ? Phân biệt thường biến với đột biến ?
Câu 2 ( 2,5 đ )
Trình bày cơ chế phát sinh thể tam nhiễm và thể một nhiễm ? vẽ sơ đồ .
Câu 3 :(2,5 đ )
Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật . Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất ?
Sơ lược đáp án
I : Trắc nghiệm : ( 3 đ )
1 - B ( 0,5 đ )
2 - A ( 0,5 đ )
3 - C ( 0,5 đ )
4 - C ( 0,5 đ )
5 - D ( 0,5 đ )
6 - A ( 0,5 đ )
II : luận
Câu 1 : Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường .
* Phân biệt thường biến với đột biến
Thường biến
Đột biến
- Là những biến đổi kiểu hình không biến đổi trong vật chất di truyền .
- Diễn ra đồng loạt có định hướng
- Không di truyền được
- Có lợi
- Biến đổi ADN , NST biến đổi trong vật chất di truyền nên di truyền được
- Biến đổi riêng rẽ , từng cá thể , gián đoạn , vô hướng
- Di truyền được
- Đa số có hại , có khi có lợi
Câu 2 : Trong quá trình phát sinh giao tử có một cặp nhiếm sắc thể tương đồng nào đó ( NST thường hoặc NST giới tính ) của tế bào phát sinh giao tử không phân li còn các giao tử khác phân li bình thường . Dẫn đến sự hình thành 2 loại giao tử . Một giao tử có cả 2nst của một cặp ( n +1 ), còn một giao tử không mang nst nào của cặp đó ( n - 1 ) . Trong thụ tinh nếu giao tử ( n +1 ) kết hợp với giao tử n thì sẽ hình thành hợp tử 3 nhiễm ( 2n + 1 )còn nếu giao tử ( n - 1) kết hợp với giao tử n sẽ hình thể một nhiễm 2n - 1
Sơ đồ
Câu 3 :Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen và gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin .
Vai trò của đột biến gen : Đột biến gen
TRƯỜNG THCS TAM CƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học 9
( Thời gian: 45 phút )
I . Trắc nghiệm :() Chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 1 : Ở cà chua gen B quy định thân đỏ thẫm , gen b quy định thân xanh lục . Kết quả của phép lai như sau :
P : Thân đỏ thẫm X Thân đỏ thẫm ( F1 : 74,9 % thân đỏ thẫm , 25,1% thân xanh lục . Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào ?
A .P : BB X BB
C .P : BB X Bb
B .P : Bb X Bb
D .P : Bb X bb
Câu 2 : Phép lai nào dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng .
A .P : AaBb X aabb
C : P : AaBb X AABB
B : P : AaBb X Aabb
D : P : AaBb X aaBB
Câu 3 : Ở động vật nếu số tinh bào bậc I và noãn bào bậc I bằng nhau thì kết luận nào sau đây là đúng ?
A : Số tinh trùng nhiều gấp đôi số trứng
C : Số tinh trùng nhiều gấp 4 lần số trứng
B : Số trứng nhiều gấp 4 lần số tinh trùng
D : Số tinh trùng và số trứng bằng nhau
Câu 4 : Người bị hội chứng đao có số nst trong tế bào sinh dưỡng là .
A : 45 chiếc
C : 47 chiếc
B : 46 chiếc
D : 48 chiếc
Câu 5: Trong quá trình tổng hợp chuỗi axit amin có những thành phần nào tham gia ?
A : mARN , rARN , axit amin , ribôxôm , các enzim
C : : mARN , tARN , rARN , axit amin , ribôxôm
B : : mARN , tARN , rARN , ribôxôm , các enzim
D : : mARN , tARN , rARN , axit amin , ribôxôm , các enzim
Câu 6 : Đột biến là những biến đổi xảy ra ở ? .
A: NST và ADN
C : Tế bào chất
B : Nhân tế bào
D : Phân tử ARN
II. Tự luận .( 7 đ )
Câu 1( ) :
Thường biến là gì ? Phân biệt thường biến với đột biến ?
Câu 2 ( 2,5 đ )
Trình bày cơ chế phát sinh thể tam nhiễm và thể một nhiễm ? vẽ sơ đồ .
Câu 3 :(2,5 đ )
Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật . Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất ?
Sơ lược đáp án
I : Trắc nghiệm : ( 3 đ )
1 - B ( 0,5 đ )
2 - A ( 0,5 đ )
3 - C ( 0,5 đ )
4 - C ( 0,5 đ )
5 - D ( 0,5 đ )
6 - A ( 0,5 đ )
II : luận
Câu 1 : Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường .
* Phân biệt thường biến với đột biến
Thường biến
Đột biến
- Là những biến đổi kiểu hình không biến đổi trong vật chất di truyền .
- Diễn ra đồng loạt có định hướng
- Không di truyền được
- Có lợi
- Biến đổi ADN , NST biến đổi trong vật chất di truyền nên di truyền được
- Biến đổi riêng rẽ , từng cá thể , gián đoạn , vô hướng
- Di truyền được
- Đa số có hại , có khi có lợi
Câu 2 : Trong quá trình phát sinh giao tử có một cặp nhiếm sắc thể tương đồng nào đó ( NST thường hoặc NST giới tính ) của tế bào phát sinh giao tử không phân li còn các giao tử khác phân li bình thường . Dẫn đến sự hình thành 2 loại giao tử . Một giao tử có cả 2nst của một cặp ( n +1 ), còn một giao tử không mang nst nào của cặp đó ( n - 1 ) . Trong thụ tinh nếu giao tử ( n +1 ) kết hợp với giao tử n thì sẽ hình thành hợp tử 3 nhiễm ( 2n + 1 )còn nếu giao tử ( n - 1) kết hợp với giao tử n sẽ hình thể một nhiễm 2n - 1
Sơ đồ
Câu 3 :Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen và gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin .
Vai trò của đột biến gen : Đột biến gen
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Cao Trịnh
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)