HKI
Chia sẻ bởi Trần Danh Toại |
Ngày 17/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: HKI thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TUẦN 19 Ngày soạn: 13 / 12 / 2014
TIẾT 36 Ngày day: 16 / 12 / 2014
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:.
- Hoàn thiện kiến thức học kì I về nguyên tử, phân tử, công thức hoá học, phương trình hoá học
- Bài tập tính theo công thức hoá học, tính theo phương trình hoá học.
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng viết phương trình hóa học, tính theo phương trình hóa học.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
I. MA TRẬN.
Mức tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TL
TL
TL
Chủ đề 1: Chất- nguyên tử- phân tử
- Số câu:
- Điểm:
- Tỉ lệ:
1
1,5
15%
1
1,5
15%
Chủ đề 2: Phản ứng hóa học
- Số câu:
- Điểm:
- Tỉ lệ:
1
1,5
15%
1
3
30%
2
4,5
45%
Chủ đề 3:Mol và tính toán hóa học
- Số câu:
- Điểm:
- Tỉ lệ
1
4
40%
1
4
40%
Tổng
Số câu:
Điểm:
Tỉ lệ:
2
3
30%
1
3
30%
2
7
40%
4
10
100%
III. ĐỀ KIỂM TRA.
Câu 1: (1.5đ) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau : bốn nguyên tử nitơ, mười hai nguyên tử can xi, sáu nguyên tử natri
Câu 2: (1.5đ) Dấu hiệu nào là chính để phân biệt hiện tượng hóa học với hiện tượng vật lý ?
Câu 3: (3đ) Hãy lập phương trình hoá học theo sơ đồ sau :
a) P + O2 P2O5 b) Fe + Cl2 FeCl3
c) Na + H2O NaOH + H2
Câu 4: (4đ) Cho a(g) Fe tác dụng vừa đủ với axit HCl. Sau phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được b(g) muối FeCl2 và thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc).
Lập PTHH
Tính các giá trị a, b
Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng.
(Fe =56; H=1; Cl=35,5)
IV. ĐÁP ÁN.
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1 : 4N, 12Ca, 6Na
1,5đ
Câu 2. Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng hóa học với hiện tượng vật lý là xem có tạo ra chất mới hay vẫn giữ nguyên chất ban đầu
1,5đ
Câu 3 : PTHH
(3điểm)
a) 4 P + 5 O2 2 P2O5
b) 2 Fe + 3 Cl2 2 FeCl3
c ) 2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2
1đ
1đ
1đ
Câu 4 a) PTHH Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
(4điểm) nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
b) Tính a, b
theo ptpư nFe = nH2 = 0,15 mol
=> a = nFe . mFe = 0,15 . 56 = 8,4 gam
theo ptpư nFeCl2 = nH2 = 0,15 mol
=> b = nFeCl2 . mFeCl2 = 0,15 . 127 = 19,05 gam
c) Tính mHCl
theo ptpư nHCl = 2nFe = 2.0,15 = 0,3 mol
=> mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 gam
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
V. THU BÀI
- Nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra.
- Dặn HS chuẩn bị bài mới của học kì II
TIẾT 36 Ngày day: 16 / 12 / 2014
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:.
- Hoàn thiện kiến thức học kì I về nguyên tử, phân tử, công thức hoá học, phương trình hoá học
- Bài tập tính theo công thức hoá học, tính theo phương trình hoá học.
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng viết phương trình hóa học, tính theo phương trình hóa học.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
I. MA TRẬN.
Mức tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TL
TL
TL
Chủ đề 1: Chất- nguyên tử- phân tử
- Số câu:
- Điểm:
- Tỉ lệ:
1
1,5
15%
1
1,5
15%
Chủ đề 2: Phản ứng hóa học
- Số câu:
- Điểm:
- Tỉ lệ:
1
1,5
15%
1
3
30%
2
4,5
45%
Chủ đề 3:Mol và tính toán hóa học
- Số câu:
- Điểm:
- Tỉ lệ
1
4
40%
1
4
40%
Tổng
Số câu:
Điểm:
Tỉ lệ:
2
3
30%
1
3
30%
2
7
40%
4
10
100%
III. ĐỀ KIỂM TRA.
Câu 1: (1.5đ) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau : bốn nguyên tử nitơ, mười hai nguyên tử can xi, sáu nguyên tử natri
Câu 2: (1.5đ) Dấu hiệu nào là chính để phân biệt hiện tượng hóa học với hiện tượng vật lý ?
Câu 3: (3đ) Hãy lập phương trình hoá học theo sơ đồ sau :
a) P + O2 P2O5 b) Fe + Cl2 FeCl3
c) Na + H2O NaOH + H2
Câu 4: (4đ) Cho a(g) Fe tác dụng vừa đủ với axit HCl. Sau phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được b(g) muối FeCl2 và thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc).
Lập PTHH
Tính các giá trị a, b
Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng.
(Fe =56; H=1; Cl=35,5)
IV. ĐÁP ÁN.
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1 : 4N, 12Ca, 6Na
1,5đ
Câu 2. Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng hóa học với hiện tượng vật lý là xem có tạo ra chất mới hay vẫn giữ nguyên chất ban đầu
1,5đ
Câu 3 : PTHH
(3điểm)
a) 4 P + 5 O2 2 P2O5
b) 2 Fe + 3 Cl2 2 FeCl3
c ) 2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2
1đ
1đ
1đ
Câu 4 a) PTHH Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
(4điểm) nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
b) Tính a, b
theo ptpư nFe = nH2 = 0,15 mol
=> a = nFe . mFe = 0,15 . 56 = 8,4 gam
theo ptpư nFeCl2 = nH2 = 0,15 mol
=> b = nFeCl2 . mFeCl2 = 0,15 . 127 = 19,05 gam
c) Tính mHCl
theo ptpư nHCl = 2nFe = 2.0,15 = 0,3 mol
=> mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 gam
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
V. THU BÀI
- Nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra.
- Dặn HS chuẩn bị bài mới của học kì II
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Danh Toại
Dung lượng: 55,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)