HKI 11-12 (6,7,8,9)
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Thành |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: HKI 11-12 (6,7,8,9) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.
Quang
học
1. Chúng ta nhận biết được AS khi có AS truyền vào mắt.
Ta nhìn thấy 1 vật, khi có AS từ vật đó truyền vào mắt ta.
2. Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra AS: Mặt trời, ngọn lửa….
Vật sáng bao gồm nguồn sáng và những vật hắt lại AS khi chiếu vào nó: Mặt trăng, các đồ vật….
3. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, AS truyền theo đường thẳng….
4. Biểu diễn được đường truyền của AS(tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên
Nhận biết được 3 loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì
5. Chỉ ra được trên hình vẽ hoặc trong TN đâu là điểm tới, tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.
6. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
7. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
8. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phản có cùng kích thước.
9. Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương ta thấy một ảnh ảo lớn hơn vật.
10. Tác dụng của gương cầu lõm là:
+ Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm.
+ Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi môt chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
11. Định luật phản xạ AS:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới
12. Lấy được ít nhất 2 ví dụ về hiện tượng phản xạ AS.
13. Ứng dụng của gương cầu lõm :
Ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành một chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song
14. Vận dụng để ngắm đuờng thẳng.
15. Giải thích được tại sao có vùng sáng, vùng tối, vùng nửa tối, hiện tượng Nhật Thực, Nguyệt Thực.
16. Giải được các bài tập: Biết tia tới vẽ tia phản xạ và ngược lại bằng cách:
- Dựng pháp tuyến tại điểm tới.
- Dựng góc phản xạ bằng góc tới hoặc ngược lại dựng góc tới bằng góc phản xạ.
17. Vẽ được ảnh của điểm sáng qua gương bằng 2 cách:
- Vận dụng ĐL phản xạ AS.
- Vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
18. Dựng được ảnh của những vật sáng có hình dạng đơn giản như: đoạn thẳng hoặc mũi tên
19. Vẽ được ảnh trong các trường hợp:
+ Vật và ảnh song song cùng chiều .
+ Vật và ảnh cùng nằm trên một đường thẳng và ngược chiều.
20. Nêu được ứng dụng của gương cầu lồi trong đời sống
Số câu hỏi
4 (5’)
C1: 1 ; C2: 2
C7: 3 ; C9: 4
1 (7.5’)
C8: 9
1 ( 1.25’ )
C15: 5
1 (10’)
C16: 10
Số điểm
2
1.5
0.5
1.5
5.5 (55%)
2:
Âm học
21. - Vật phát ra âm được gọi là nguồn âm.
- Những nguồn âm thường gặp là cột khí trong ống sáo, mặt trống, sợi dây đàn, loa…. khi chúng dao động.
22. Khi phát ra âm, các vật điều dao động.
23. Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị của tần số là héc, kí hiệu là Hz.
24. Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó
25. Đơn vị đo độ to của âm là đềxiben, kí hiệu là: dB
26. Âm truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không.
27. Trong các môi trường khác nhau, âm truyền với vận tốc khác nhau.
28. Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
29. Âm phát ra từ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.
Quang
học
1. Chúng ta nhận biết được AS khi có AS truyền vào mắt.
Ta nhìn thấy 1 vật, khi có AS từ vật đó truyền vào mắt ta.
2. Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra AS: Mặt trời, ngọn lửa….
Vật sáng bao gồm nguồn sáng và những vật hắt lại AS khi chiếu vào nó: Mặt trăng, các đồ vật….
3. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, AS truyền theo đường thẳng….
4. Biểu diễn được đường truyền của AS(tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên
Nhận biết được 3 loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì
5. Chỉ ra được trên hình vẽ hoặc trong TN đâu là điểm tới, tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.
6. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
7. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
8. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phản có cùng kích thước.
9. Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương ta thấy một ảnh ảo lớn hơn vật.
10. Tác dụng của gương cầu lõm là:
+ Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm.
+ Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi môt chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
11. Định luật phản xạ AS:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới
12. Lấy được ít nhất 2 ví dụ về hiện tượng phản xạ AS.
13. Ứng dụng của gương cầu lõm :
Ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành một chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song
14. Vận dụng để ngắm đuờng thẳng.
15. Giải thích được tại sao có vùng sáng, vùng tối, vùng nửa tối, hiện tượng Nhật Thực, Nguyệt Thực.
16. Giải được các bài tập: Biết tia tới vẽ tia phản xạ và ngược lại bằng cách:
- Dựng pháp tuyến tại điểm tới.
- Dựng góc phản xạ bằng góc tới hoặc ngược lại dựng góc tới bằng góc phản xạ.
17. Vẽ được ảnh của điểm sáng qua gương bằng 2 cách:
- Vận dụng ĐL phản xạ AS.
- Vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
18. Dựng được ảnh của những vật sáng có hình dạng đơn giản như: đoạn thẳng hoặc mũi tên
19. Vẽ được ảnh trong các trường hợp:
+ Vật và ảnh song song cùng chiều .
+ Vật và ảnh cùng nằm trên một đường thẳng và ngược chiều.
20. Nêu được ứng dụng của gương cầu lồi trong đời sống
Số câu hỏi
4 (5’)
C1: 1 ; C2: 2
C7: 3 ; C9: 4
1 (7.5’)
C8: 9
1 ( 1.25’ )
C15: 5
1 (10’)
C16: 10
Số điểm
2
1.5
0.5
1.5
5.5 (55%)
2:
Âm học
21. - Vật phát ra âm được gọi là nguồn âm.
- Những nguồn âm thường gặp là cột khí trong ống sáo, mặt trống, sợi dây đàn, loa…. khi chúng dao động.
22. Khi phát ra âm, các vật điều dao động.
23. Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị của tần số là héc, kí hiệu là Hz.
24. Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó
25. Đơn vị đo độ to của âm là đềxiben, kí hiệu là: dB
26. Âm truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không.
27. Trong các môi trường khác nhau, âm truyền với vận tốc khác nhau.
28. Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
29. Âm phát ra từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Thành
Dung lượng: 107,08KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)