HK1 - 2015 - 2016
Chia sẻ bởi Huỳnh Quốc Tuấn |
Ngày 15/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: HK1 - 2015 - 2016 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
TUẦN 19 Ngày soạn: 10/12/
Tiết 36 Ngày thực hiện:
ĐỀ THI HỌC KÌ I SINH 9 2015-2016.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Đánh giá được mức độ nắm kiến thức của học sinh qua các chương Các QLDT Menden, Nhiễm sắc thể, AND và gen, Biến dị, Di truyền học người, ứng dụng di truyền học.
2.Kĩ năng Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận, kĩ năng tái hiện kiến thức, tính toán, so sánh, tổng hợp.
3.Thái độ Giáo dục học sinh tính trung thực, nghiệm túc khi làm bài.
II. Ma trận
1. Thiết kế ma trận hai chiều
Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Các TN của Menden
7 tiết
-Nhận biết được 1 số kết quả phép lai 1 tính trạng
10%=1đ
Câu 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 1đ
2.Nhiếm sắc thể
7 tiết
-Trình bày được cơ chế xác định giới tính
20%=2đ
Câu 3.a 2đ
3.ADN và gen
6 tiết
Nêu được các chức năng của Protein
10%=1 đ
Câu 3.b
1đ
4.Biến dị.
7 tiết
Nhận biết được một số dạng ĐB NST
Giải thích được nguyên nhân gây bệnh Dao, tại sao phụ nữ không nên sinh con ngoài tuổi 35
30%=3đ
Câu 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 1đ
Câu 2 2đ
5. Di truyền học người.
3 tiết
Viết sơ đồ phả hệ, phân tích tìm ra kiểu gen của thành viên trong gia đình
30%=3đ
Câu 4 3đ
Tổng điểm 100%=10đ
4đ
1đ
5đ
Đề Bài:
A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
1.1. Cơ thể thuần chủng có kiểu gen nào trong các kiểu gen dưới đây?
Aabb B. AABB C. AABb D. aaBb
1.2. Các gen phân li độc lập, kiểu gen aaBb có thể tạo ra đượcc những loại giao tử nào?
Ab, aB C. Ab, aB
AB, ab D. aB, ab
1.3. Phép lai phân tích có ý nghĩa gì?
A. Tạo biến dị cho chọn giống và tiến hóa
B. Tạo ưu thế lai
C. Để xác định kiểu gen mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp.
D. Để tìm ra cá thể có kiểu gen đồng hợp.
1.4. Theo Menden, với lai bố mẹ khác nhau 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A .9 :3 :3 :1 B.9 :3 :4 C.9 :7 D.9 :6 :1
1.5. Loại biến dị nào sau đây không di truyền
Đột biến gen B.Đột biến cấu trúc NST C.Biến dị tổ hợp D.Thường biến
1.6. Cà độc dược có 2n = 24 . khi quan sát tế bào lưỡng bôi đếm được 36 NST. Đây là thể
A. Ngũ bội 5n B. Tam bội 3n
C. Lục bội 6n D. Tứ bội 4n
1.7. Cà chua có bộ NST lưỡng bội là 2n =24. Khi quan sát trong một tế bào sinh dưỡng của cà chua, người ta đếm được 26 NST. Đây là thể:
A. Dị bội (2n +2) B. Tam bội 3n C. Tứ bội 4n D. Dị bội (2n -1)
1.8. Dạng đột biến NST gây ung thư máu ở người là
A. Chuyển đoạn NST số 21 B. Mất đoạn NST 21
C. Lặp đọan NST 21 D. Đảo đoạn NST 21
B. TỰ LUẬN: (8 điểm )
Câu 2(2 đ): Giải thích nguyên nhân gây bệnh Đao ở người? Tại sao phụ nữ không nên sinh con khi đã ngoài 35 tuổi?
Câu 3 (3đ) a.Trình bày cơ chế xác định giới tính.
b.Nêu các chức năng của Protein
Tiết 36 Ngày thực hiện:
ĐỀ THI HỌC KÌ I SINH 9 2015-2016.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Đánh giá được mức độ nắm kiến thức của học sinh qua các chương Các QLDT Menden, Nhiễm sắc thể, AND và gen, Biến dị, Di truyền học người, ứng dụng di truyền học.
2.Kĩ năng Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận, kĩ năng tái hiện kiến thức, tính toán, so sánh, tổng hợp.
3.Thái độ Giáo dục học sinh tính trung thực, nghiệm túc khi làm bài.
II. Ma trận
1. Thiết kế ma trận hai chiều
Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Các TN của Menden
7 tiết
-Nhận biết được 1 số kết quả phép lai 1 tính trạng
10%=1đ
Câu 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 1đ
2.Nhiếm sắc thể
7 tiết
-Trình bày được cơ chế xác định giới tính
20%=2đ
Câu 3.a 2đ
3.ADN và gen
6 tiết
Nêu được các chức năng của Protein
10%=1 đ
Câu 3.b
1đ
4.Biến dị.
7 tiết
Nhận biết được một số dạng ĐB NST
Giải thích được nguyên nhân gây bệnh Dao, tại sao phụ nữ không nên sinh con ngoài tuổi 35
30%=3đ
Câu 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 1đ
Câu 2 2đ
5. Di truyền học người.
3 tiết
Viết sơ đồ phả hệ, phân tích tìm ra kiểu gen của thành viên trong gia đình
30%=3đ
Câu 4 3đ
Tổng điểm 100%=10đ
4đ
1đ
5đ
Đề Bài:
A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
1.1. Cơ thể thuần chủng có kiểu gen nào trong các kiểu gen dưới đây?
Aabb B. AABB C. AABb D. aaBb
1.2. Các gen phân li độc lập, kiểu gen aaBb có thể tạo ra đượcc những loại giao tử nào?
Ab, aB C. Ab, aB
AB, ab D. aB, ab
1.3. Phép lai phân tích có ý nghĩa gì?
A. Tạo biến dị cho chọn giống và tiến hóa
B. Tạo ưu thế lai
C. Để xác định kiểu gen mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp.
D. Để tìm ra cá thể có kiểu gen đồng hợp.
1.4. Theo Menden, với lai bố mẹ khác nhau 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A .9 :3 :3 :1 B.9 :3 :4 C.9 :7 D.9 :6 :1
1.5. Loại biến dị nào sau đây không di truyền
Đột biến gen B.Đột biến cấu trúc NST C.Biến dị tổ hợp D.Thường biến
1.6. Cà độc dược có 2n = 24 . khi quan sát tế bào lưỡng bôi đếm được 36 NST. Đây là thể
A. Ngũ bội 5n B. Tam bội 3n
C. Lục bội 6n D. Tứ bội 4n
1.7. Cà chua có bộ NST lưỡng bội là 2n =24. Khi quan sát trong một tế bào sinh dưỡng của cà chua, người ta đếm được 26 NST. Đây là thể:
A. Dị bội (2n +2) B. Tam bội 3n C. Tứ bội 4n D. Dị bội (2n -1)
1.8. Dạng đột biến NST gây ung thư máu ở người là
A. Chuyển đoạn NST số 21 B. Mất đoạn NST 21
C. Lặp đọan NST 21 D. Đảo đoạn NST 21
B. TỰ LUẬN: (8 điểm )
Câu 2(2 đ): Giải thích nguyên nhân gây bệnh Đao ở người? Tại sao phụ nữ không nên sinh con khi đã ngoài 35 tuổi?
Câu 3 (3đ) a.Trình bày cơ chế xác định giới tính.
b.Nêu các chức năng của Protein
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Quốc Tuấn
Dung lượng: 83,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)