HK II
Chia sẻ bởi Tô Tiến Sơn |
Ngày 16/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: HK II thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
Đề thi học kì II
Môn thi: Lịch sử – lớp 6
Thời gian: 45 phút
( Không kể thời gian chép đề)
I- Mục đích yêu cầu
1-Kiến thức
Nhằm kiểm tra và đánh giá kết quả quá trình học tập của HS về các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình lịch sử 6 học kì II
Vận dụng được những kiến thức đã học vào việc giải quyết những câu hỏi và bài tập kiểm tra tại lớp
2-Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng vận dụng, nhận xét, đánh giá cho HS
II- Hình thức
Tự luận
III- Thiết lập ma trận
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng (40)
-Trình bày được nguyên nhân dẫn đế cuộc K/n Hai bà Trưng
Số câu
Số điểm
Số câu:1
Điểm: 2
Số câu:2
Số điểm: 2
%: 20%
2. Khởi nghĩa Lý Bí- Nước Vạn Xuân
Hiểu được ý nghĩa của tên nước Vạn Xuân
Số câu
Số điểm
Số câu:1
Số điểm: 2
Số câu:1
Số điểm: 2
%: 20%
3. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Trình bày được chiến thắng của Ngô Quyền năm 938
Số câu
Số điểm
Số câu:1
Số điểm: 3
Số câu:1
Số điểm: 3
%: 30%
4. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Nhận xét được công lao của Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Số câu
Số điểm
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu:1
Số điểm: 3
%: 30%
Số câu
Số điểm
Số câu:2
Số điểm: 5
%: 50%
Số câu:1
Số điểm: 2
%: 20%
Số câu:1
Số điểm:3
%: 30%
Số câu: 4
Số điểm: 10
%: 100%
IV- Biên soạn đề kiểm tra
Câu 1 (2đ): Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai bà Trưng?
Câu 2 (2đ): Ai là người đặt tên nước là Vạn Xuân? Em biết gì về tên nước Vạn Xuân?
Câu 3 (3đ): Trình bày diễn biến của trận quyết chiến trên sông Bạch Đằng?
Câu 4 (3đ): Em có nhận xét gì về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
V- Đáp án và biểu điểm
Câu 1 (2đ): - Năm 111TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc, chia nước ta thành 3 quận : Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. Đứng đầu châu, quận là các viên quan người Hán, đứng đầu huyện là các lạc tướng người Việt.
- Nhân dân châu Giao sống rất khổ cực dưới ách thống trị của người Hán
- Năm 34, Tô Định được cử sang làm thái thú quận Giao chỉ ra sức bóc lột nhân dân ta-> Cuộc sống càng khổ cực trăm bề
=> cuộc khởi nghĩa Hai bà Trưng bùng nổ.
Câu 2 (2đ):
- Lý Bí đặt tên nước Vạn Xuân
- Ý nghĩa Đất nước cường thịnh, lâu dài như vạn vạn mùa xuân
Câu 3 (3đ):
- Nêu được diễn biến( 2đ)
- Kết quả (0,5đ)
- Ý nghĩa (0,5đ)
Câu 4 (3đ):
-Ngô Quyền: Một vị tướng giỏi, mưu trí hơn người, cách đánh tài ba, sáng tạo…
- Trận chiến năm 938: là chiến thắng vĩ đại của lịch sử dân tộc ta…
Môn thi: Lịch sử – lớp 6
Thời gian: 45 phút
( Không kể thời gian chép đề)
I- Mục đích yêu cầu
1-Kiến thức
Nhằm kiểm tra và đánh giá kết quả quá trình học tập của HS về các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình lịch sử 6 học kì II
Vận dụng được những kiến thức đã học vào việc giải quyết những câu hỏi và bài tập kiểm tra tại lớp
2-Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng vận dụng, nhận xét, đánh giá cho HS
II- Hình thức
Tự luận
III- Thiết lập ma trận
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng (40)
-Trình bày được nguyên nhân dẫn đế cuộc K/n Hai bà Trưng
Số câu
Số điểm
Số câu:1
Điểm: 2
Số câu:2
Số điểm: 2
%: 20%
2. Khởi nghĩa Lý Bí- Nước Vạn Xuân
Hiểu được ý nghĩa của tên nước Vạn Xuân
Số câu
Số điểm
Số câu:1
Số điểm: 2
Số câu:1
Số điểm: 2
%: 20%
3. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Trình bày được chiến thắng của Ngô Quyền năm 938
Số câu
Số điểm
Số câu:1
Số điểm: 3
Số câu:1
Số điểm: 3
%: 30%
4. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Nhận xét được công lao của Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Số câu
Số điểm
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu:1
Số điểm: 3
%: 30%
Số câu
Số điểm
Số câu:2
Số điểm: 5
%: 50%
Số câu:1
Số điểm: 2
%: 20%
Số câu:1
Số điểm:3
%: 30%
Số câu: 4
Số điểm: 10
%: 100%
IV- Biên soạn đề kiểm tra
Câu 1 (2đ): Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai bà Trưng?
Câu 2 (2đ): Ai là người đặt tên nước là Vạn Xuân? Em biết gì về tên nước Vạn Xuân?
Câu 3 (3đ): Trình bày diễn biến của trận quyết chiến trên sông Bạch Đằng?
Câu 4 (3đ): Em có nhận xét gì về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
V- Đáp án và biểu điểm
Câu 1 (2đ): - Năm 111TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc, chia nước ta thành 3 quận : Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. Đứng đầu châu, quận là các viên quan người Hán, đứng đầu huyện là các lạc tướng người Việt.
- Nhân dân châu Giao sống rất khổ cực dưới ách thống trị của người Hán
- Năm 34, Tô Định được cử sang làm thái thú quận Giao chỉ ra sức bóc lột nhân dân ta-> Cuộc sống càng khổ cực trăm bề
=> cuộc khởi nghĩa Hai bà Trưng bùng nổ.
Câu 2 (2đ):
- Lý Bí đặt tên nước Vạn Xuân
- Ý nghĩa Đất nước cường thịnh, lâu dài như vạn vạn mùa xuân
Câu 3 (3đ):
- Nêu được diễn biến( 2đ)
- Kết quả (0,5đ)
- Ý nghĩa (0,5đ)
Câu 4 (3đ):
-Ngô Quyền: Một vị tướng giỏi, mưu trí hơn người, cách đánh tài ba, sáng tạo…
- Trận chiến năm 938: là chiến thắng vĩ đại của lịch sử dân tộc ta…
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tô Tiến Sơn
Dung lượng: 48,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)