HK 1 Sinh 9 Vĩnh Tường 2017-2018

Chia sẻ bởi Nguyễn Thiên Hương | Ngày 15/10/2018 | 101

Chia sẻ tài liệu: HK 1 Sinh 9 Vĩnh Tường 2017-2018 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Sinh - Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)



I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Ở đậu Hà lan gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh. Cho cây đậu hạt vàng lai với cây đậu hạt xanh được F1 là 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P phải như thế nào để F1 có kết quả như trên?
A. AA x aa
B. Aa x aa
C. AA x Aa
D. Aa x Aa

Câu 2. Một mạch đơn của gen có 1500 nucleotit. Trong đó số nucleotit loại A chiếm 20%, số nucleotit loại G chiếm 40%, số nucleotit loại X chiếm 10%, thì số nucleotit loại T trên mạch đó là bao nhiêu nucleotit?
A. 450
B. 150
C. 300
D. 900

Câu 3. Hiện tượng bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n (n>2) được gọi là:
Đột biến dị bội thể.
Đột biến đa bội thể.

Đột biến gen.
 D. Đột biến cấu trúc NST.

Câu 4. Ở Ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào Ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32


II. Phần tự luận (8 điểm):
Câu 5. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST giới tính và NST thường?
Câu 6.
a. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – T – X – G- -T – A – G – X – A – T -
│ │ │ │ │ │ │ │ │ │
Mạch 2: - T – A – G – X – A – T – X – G – T – A -
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2?
b. Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → Tính trạng
Câu 7. Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen?
Câu 8. Ở cà chua quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng.
Xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 khi cho cây cà chua quả đỏ lai với cây quả vàng?



PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Sinh - Lớp 9


I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)
Câu
1
2
3
4

Đáp án
D
A
B
C

Thang điểm
0,5
0,5
0,5
0,5

II. Phần tự luận:(8,0điểm)
Câu
Nội dung
Điểm

Câu 1
1,5đ
NST giới tính
-Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
- Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY).
- Chủ yếu mang gen qui định giới tính của cơ thể.
NST thường
- Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội
- Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Chỉ mang gen qui định tính trạng thường

0,5đ

0,5đ

0,5đ




Câu 6
2,5đ
a. Trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN:
- A – U – X – G – U – A – G – X –A – U –
b.Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
- Trình tự các nuclêtit trong gen qui định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN
- Trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN qui định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của Prôtêin.
- Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
Do đó gen qui định tính trạng

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ




Câu 7

-Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.
-Các dạng điển hình :
Mất căp nuclêôtit
Thêm cặp nuclêôtit.
Thay thế một cặp nuclêôtit.


0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thiên Hương
Dung lượng: 16,27KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)