Hình chữ nhật
Chia sẻ bởi Võ Kim Điền |
Ngày 10/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Hình chữ nhật thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 3 E
TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG HƯNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tính giá trị của biểu thức:
a) 324 – 20 + 61
b) 15 + 7 x 8
Bài làm:
a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61
= 365.
b) 15 + 7 x 8 = 15 + 56
= 71.
MÔN TOÁN LỚP 3
MÔN TOÁN LỚP 3
Bài: HÌNH CHỮ NHẬT
B
* Hình chữ nhật ABCD có:
4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông.
4 cạnh gồm:
+ Hai cạnh dài AB và CD có độ dài bằng nhau, viết là: AB = CD.
+ Hai cạnh ngắn AD và BC có độ dài bằng nhau, viết là: AD = BC.
Kết luận:
Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
A
D
C
Bài: HÌNH CHỮ NHẬT
Trong các hình dưới đây, hình nào là hình chữ nhật ?
(Hoạt động nhóm 3 – 4 em).
Bài 1
* Hình MNPQ và hình RSTU là hình chữ nhật.
Các em hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp có dạng hình chữ nhật ?
Bài 2
Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật sau:
(Học sinh làm việc cá nhân).
A
B
C
D
M
N
P
Q
AB = CD = 4cm.
AD = BC = 3cm.
MN = PQ = 5cm.
MQ = NP = 2cm.
Bài 3
Tỡm chi?u di, chi?u r?ng c?a m?i hỡnh ch? nh?t cú trong hỡnh v? bờn:
(Ho?t d?ng nhúm 3 - 4 em).
A
B
N
M
D
C
4cm
2cm
1cm
* Hình chữ nhật MNCD có:
Chiều dài: DC = MN = 4cm.
Chiều rộng: NC = MD = 2cm.
* Hình chữ nhật ABNM có:
- Chiều dài AB = MN = 4cm.
- Chiều rộng AM = BN = 1cm.
* Hỡnh ch? nh?t ABCD cú:
- Chi?u di AB = DC = 4cm.
- Chi?u r?ng BC = AD = 3cm.
Bài 4
Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật:
a/
b/
Củng cố và dặn dò:
Cảm ơn quý thầy cô đã đến dự giờ lớp 3E.
Chúc các em học sinh học tốt trong giờ học sau.
B
A
D
C
Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
*Về nhà các em xem trước bài hình vuông và tìm một số vật dụng xung quanh có dạng hình vuông.
TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG HƯNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tính giá trị của biểu thức:
a) 324 – 20 + 61
b) 15 + 7 x 8
Bài làm:
a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61
= 365.
b) 15 + 7 x 8 = 15 + 56
= 71.
MÔN TOÁN LỚP 3
MÔN TOÁN LỚP 3
Bài: HÌNH CHỮ NHẬT
B
* Hình chữ nhật ABCD có:
4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông.
4 cạnh gồm:
+ Hai cạnh dài AB và CD có độ dài bằng nhau, viết là: AB = CD.
+ Hai cạnh ngắn AD và BC có độ dài bằng nhau, viết là: AD = BC.
Kết luận:
Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
A
D
C
Bài: HÌNH CHỮ NHẬT
Trong các hình dưới đây, hình nào là hình chữ nhật ?
(Hoạt động nhóm 3 – 4 em).
Bài 1
* Hình MNPQ và hình RSTU là hình chữ nhật.
Các em hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp có dạng hình chữ nhật ?
Bài 2
Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật sau:
(Học sinh làm việc cá nhân).
A
B
C
D
M
N
P
Q
AB = CD = 4cm.
AD = BC = 3cm.
MN = PQ = 5cm.
MQ = NP = 2cm.
Bài 3
Tỡm chi?u di, chi?u r?ng c?a m?i hỡnh ch? nh?t cú trong hỡnh v? bờn:
(Ho?t d?ng nhúm 3 - 4 em).
A
B
N
M
D
C
4cm
2cm
1cm
* Hình chữ nhật MNCD có:
Chiều dài: DC = MN = 4cm.
Chiều rộng: NC = MD = 2cm.
* Hình chữ nhật ABNM có:
- Chiều dài AB = MN = 4cm.
- Chiều rộng AM = BN = 1cm.
* Hỡnh ch? nh?t ABCD cú:
- Chi?u di AB = DC = 4cm.
- Chi?u r?ng BC = AD = 3cm.
Bài 4
Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật:
a/
b/
Củng cố và dặn dò:
Cảm ơn quý thầy cô đã đến dự giờ lớp 3E.
Chúc các em học sinh học tốt trong giờ học sau.
B
A
D
C
Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
*Về nhà các em xem trước bài hình vuông và tìm một số vật dụng xung quanh có dạng hình vuông.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Kim Điền
Dung lượng: 571,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)