Hh8 t37-46

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hải An | Ngày 17/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: hh8 t37-46 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: 10/ 1 /2007 Chương4: ÔXI - KHÔNG KHÍ
Tiết : 37 Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm được trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất ôxi là chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong trong nước và nặng hơn không khí. Khí Oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất. Trong các hợp chất ôxi có hóa trị II.
2.Kỹ năng: Viết được phương trình hóa học của oxi với lưu huỳnh, với phốt pho, với sắt, nhận biết oxi, cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: lòng ham thích bộ môn khoa học tự nhiên nhờ thực hành gắn liền với lý thuyết
B.CHUẨN BỊ:
1.Phương pháp: Thí nghiệm biểu diễn, phát vấn, thảo luận, nghiên cứu tình huống.
2. Đồ dùng dạy học: Bình đựng khí oxi (4 bình đậy kín nút), dây sắt, mẩu than, phốt pho, lưu huỳnh, diêm, đèn cồn, ống nghiệm, muổng sắt.
3. Học sinh: Tìm hiểu khí oxi trong tự nhiên về màu, mùi, vị, trạng thái tự nhiên.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oån định lớp : 8A10
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung

8’

















15’
















15’




















5’
I.Tính chất vật lý:
HĐ1:
? HS nêu ký hiệu hóa học, công thức hóa học, nguyên tử khối, phân tử khối của oxi.

? HS quan sát lọ đựng khí Oxi thu sẵn, nhận xét trạng thái, màu sắc, mùi của khí oxi.
? Khí NH3 tan được 700 lít trong 1 lít nước, còn oxi hòa tan 31 ml trong 1 lít nước ở 20oC , Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước?
II.Tính chất hóa học:
1.Tác dụng với phi kim:
HĐ2:a. Với lưu huỳnh:
.GV tiến hành thí nghiệm:
Đưa muổng sắt có chứa lượng nhỏ S bột vào ngọn lửa đèn cồn.
.Cho Oxi cháy trong không khí. Cho HS nhận xét hiện tượng S cháy trong không khí.
.Đưa S đang cháy vào bình chứa oxi. HS nhận xét sự cháy của S trong oxi
? So sánh sự cháy của S trong không khí và trong oxi
.GV hướng dẫn, HS viết phương trình phản ứng, chú ý trạng thái chất.
HĐ3: b. Với Phốtpho:
GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy phốtpho, HS nhận xét từng giai đoạn của phản ứng:
.Đưa muổng sắt có chứa một hạt nhỏ P chưa cháy vào bình chứa oxi ( Nhận xét.
.Đốt cháy P trong không khí ( Nhận xét
.Đưa muỗng P đang cháy vào bình chứa khí Oxi ( có một ít nước ở dưới đáy lọ) ( Nhận xét.
. Chú ý: Nếu dùng lượng Phốtpho đỏ quá lớn hoặc nếu đưa P đỏ đang cháy vào lọ đựng khí Oxi mà không đậy nút kịp thời thì lượng khói trắng P2O5 tạo ra nhiều sẽ làm cho HS bị ho

HĐ4: Củng cố:
?Giải thích: tại sao S và P cháy trong O với ngọn lửa mạnh hơn trong không khí?


I.Tính chất vật lý:
HĐ1:
HS trả lời từ kiến thức cũ:
. KHHH : O
. CTHH : O2
. NTK : 16
. PTK : 32.
- Màu sắc : không màu.
- Mùi : không mùi.
- Trạng thái : khí.

- Tan rất ít trong nước.
-So sánh khối lượng của Oxi và không khí để chứng minh Oxi nặng hơng không khí.
II.Tính chất hóa học:
1.Tác dụng với phi kim: HĐ2:a. Với lưu huỳnh:
GV có thể hướng dẫn kỹ các thao tác thí nghiệm rồi cho HS tiến hành làm dưới sự giám sát của GV.
.S cháy trong không khí với ngọn lửa yếu tạo ra ít khói trắng.

.S cháy trong bình chứa khí oxi với ngọn lửa to mãnh liệt tạo ra nhiều khói trắng , mùi xốc, khó thở, gây ho.
.Phương trình:

S + O2 ( SO2(

HĐ3: b. Với Phốtpho:
HS quan sát GV thực hành các thao tác thí nghiệm đốt cháy phốtpho trong không
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hải An
Dung lượng: 222,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)