Hệ điều hành Windows XP
Chia sẻ bởi Mr Quân |
Ngày 02/05/2019 |
77
Chia sẻ tài liệu: Hệ điều hành Windows XP thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2000
Nội dung
Làm quen với hệ điều hành Windows.
Làm quen với Tệp tin và thư mục.
Làm quen với cửa sổ.
Nâng cao khả năng sử dụng cửa sổ.
Các tiện ích mở rộng.
Làm quen với
hệ điều hành Windows
Làm quen hệ điều hành Windows
Giới thiệu hệ điều hành Windows
Giới thiệu màn hình nền Windows
Nhận biết biểu tượng
Chọn và di chuyển biểu tượng
Làm quen hệ điều hành Windows
Hộp lệnh của Desktop
Thực đơn Start
Hộp lệnh của thanh Taskbar
Tắt/ khởi động máy tính
Giới thiệu hệ điều hành Windows
Windows là hệ điều hành đa nhiệm do hãng Microsoft độc quyền xây dựng và phát triển.
Giao diện giữa người sử dụng và máy tính thông qua các biểu tượng nên rất dễ sử dụng.
Giới thiệu màn hình nền Windows
Màn hình sau khi khởi động máy thành công gọi là màn hình nền Windows (Desktop).
Trên màn hình Desktop bao gồm các biểu tượng màn hình và thanh tác vụ (Taskbar) nằm dưới đáy màn hình. Trong đó các biểu tượng chính của màn hình bao gồm:
Nhận biết biểu tượng
Biểu tượng đặc biệt của hệ điều hành bao gồm:
Các biểu tượng My Documents, My Computer, My Network Places,
Recycle Bin, Internet Explorer.
Khi cài đặt hệ điều hành xong
thì các biểu tượng được tạo ra ngay trên Desktop.
Nhận biết biểu tượng
Thư mục
Lối tắt cho thư mục
Lối tắt cho tệp tin
Tệp tin
Chọn và di chuyển biểu tượng
Biểu tượng trạng thái tự do
Biểu tượng ở trạng thái được chọn
Biểu tượng được di chuyển
Hộp lệnh của Desktop
Nháy phải chuột vào phần trống trên màn hình:
Nhóm lệnh Arrange Icons By:
Name: Sắp xếp theo tên
Type: Sắp xếp theo kiểu hoặc
phần mở rộng
Size: Sắp xếp theo dung lượng
Date: Sắp xếp theo ngày tháng khởi tạo/ chỉnh sửa
Auto Arrange: Tự động sắp xếp.
Các lệnh Refersh, Paste, New, Properties
Thanh thực đơn Start
Nhắp chuột vào nút Start trên Desktop sẽ xuất hiện các mục chọn (được phân chia theo chủ đề)
Run : Cho phép gõ lệnh
Help : Mở phần trợ giúp
Search : Hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên máy
Settings : Hỗ trợ quản trị hệ thống
Programs : Danh mục các chương trình
Hộp lệnh của thanh Taskbar
Nháy phải chuột vào thanh Tasbar:
View: Hiển thị các nút theo kích cỡ
Open Folder: Mở cửa sổ thư mục Quick Launch
Show Text: Biểu tượng trên Taskbar có chữ
đi kèm
Show Title: Hiển thị tên các thanh công cụ
Close Toolbar: Mở/ đóng các công cụ
................................................
Task Manager: Mở cửa sổ quản lý chương trình
Properties: Thay đổi một số thuộc tính của chương trình
Tắt/ Khởi động máy tính
Tắt đúng cách:
Vào Start chọn Shutdown:
Shut down
Log off
Restart
Tắt máy theo kiểu áp đặt
Bấm vào nut Power trên hộp máy hoặc ấn Reset
Khởi động lại máy tính
Làm quen với Tệp tin và thư mục
Làm quen với tệp tin và thư mục
Các kiến thức cơ bản
Thao tác với tệp tin và thư mục trên Desktop
Chọn nhóm tệp tin và thư mục
Sao chép, di chuyển, dán tệp tin và thư mục
Thuộc tính, xóa tệp tin
Các kiến thức cơ bản
Ổ đĩa vật lý và ổ đĩa Logic
Ổ đĩa vật lý: Là các thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa quang,...
Ổ đĩa logic: Các ổ đĩa cứng có dung lượng nhớ rất lớn nên hệ điều hành có chức năng chia nhỏ ổ đĩa cứng thành các ổ đĩa gọi là ổ đĩa cứng logic để người sử dụng có thể tiện sử dụng.
Các kiến thức cơ bản
Tệp tin –File
File (tệp tin): Là đơn vị nhỏ nhất chứa đựng thông tin trong máy. Tùy theo từng kiểu File mà nội dung chứa đựng trong đó sẽ khác nhau.
Đặc trưng của File:Têntệptin.kiểutệptin
Phần kiểu tệp tin còn gọi là Phần mở rộng. Ví dụ một số kiểu tệp tin thông dụng:
Các kiến thức cơ bản
Thư mục – Folder
Thư mục là nơi chứa đựng các Tệp tin và các thư mục khác. Trong một thư mục có chứa nhiều tệp tin và nhiều thư mục con.
Việc phân chia thành thư mục nhằm tiện cho việc quản lý
Một số khái niệm về thư mục
Thư mục gốc : Chính là ổ đĩa
Thư mục mẹ : Là thư mục có chứa nhiều thư mục khác trong nó
Thư mục con : Là thư mục nằm trong thư mục khác
Thư mục hiện thời: Là thư mục đang làm việc
Các kiến thức cơ bản
Thư mục – Folder
Thao tác với Tệp tin và thư mục trên Desktop
Tạo tệp tin đơn giản
Nháy chuột phải trên màn hình nền
Chọn New Text Document
Tạo thư mục
Nháy chuột phải trên màn hình nền
Chọn New Folder
Thao tác với Tệp tin và thư mục trên Desktop
Tạo biểu tượng lối tắt (Shortcut)
Mục đích: Nhắm rút ngắn thao tác cho người sử dụng
Cách thực hiện lệnh:
Nháy chuột phải vào file hoặc thư mục cần tạo lối tắt (Shortcut)
Chọn Send to Desktop (Create Shortcut).
Thao tác với Tệp tin và thư mục trên Desktop
Đổi tên biểu tượng
Nháy phải chuột lên đối tượng
Chọn Rename (hoặc ấn F12)
Tự động sắp xếp biểu tượng
Nháy phải chuột trên màn hình nền
Chọn Arrange Icons By Auto Arrange
Chọn nhóm tệp tin và thư mục
Chọn nhóm đối tượng liền kề
Chọn nhóm biểu tượng rời rạc
Hủy chọn
Sao chép, Di chuyển, dán tệp tin, thư mục
Sao chép
Nhấp phải chuột vào đối tượng cần sao chép
Chọn Copy (hoặc ấn Ctrl + C)
Chọn vị trí cần sao chép tới
Nhấp phải chuột chọn Paste (hoặc ấn Ctrl + V)
Di chuyển
Nhấp phải chuột vào đối tượng cần di chuyển
Chọn Cut (hoặc ấn Ctrl + X)
Chọn vị trí cần di chuyển tới
Nhấp phải chuột chọn Paste (hoặc ấn Ctrl + V)
Thuộc tính, xóa
Thuộc tính
Nháy phải chuột vào tệp tin hoặc thư mục cần đặt thuộc tính
Chọn Properties.
Read Only: Thuộc tính chỉ cho phép đọc
Hidden: Thuộc tính ẩn
Xóa
Nháy phải chuột vào tệp tin hoặc thư mục cần xóa
Chọn Delete (hoặc ấn Delete trên bàn phím)
Làm quen với cửa sổ
Làm quen với cửa sổ
Các thao tác cơ bản
Cửa sổ Control Panel
Thay đổi thuộc tính màn hình
Thay đổi điều khiển chuột
Các thao tác cơ bản
Mở cửa sổ
Giới thiệu các thành phần của cửa sổ thư mục
Thanh tiêu đề
Thanh thực đơn
Thanh công cụ
Thanh địa chỉ
Cách sử dụng thanh công cụ Standard
Cửa sổ Control Panel
Dùng để thay đổi một số thuộc tính hệ thống. Ví dụ: Thuộc tính màn hình (Đổi kiểu nền, chọn chế độ nghỉ,...), thay đổi đồng hồ hệ thống, thay đổi thuộc tính chuột, bàn phím,...
Sử dụng
Chọn nút Start
Chọn Settings Control Panel.
Thay đổi thuộc tính màn hình
Cách thực hiện lệnh
Nháy kép vào biểu tượng Display
Xuất hiện hộp thoại, Tại:
Theme and desktop: Thay đổi màu nền và hình ảnh nền (Với Windows 98 có tên là Background)
Với Desktop:
Position: Chọn kiểu hiển thị của ảnh trên màn hình
Browse: Chọn ảnh tùy ý đưa vào làm nền
Customize Desktop: Chọn một số tùy ý khác. Ví dụ: Cho phép hiện hoặc không hiện một số biểu tượng trên Desktop hoặc thay đổi kiểu biểu tượng của màn hình
Thay đổi thuộc tính màn hình
Với Screen Save: Chọn kiểu chế độ nghỉ của màn hình sau một klhoảng thời gian không sử dụng máy
Chọn kiểu màn hình nghỉ tại hộp Screen Save
Thay đổi kiểu mặc định ban đầu của kiểu đang chọn tại mục Setting
Chọn thời gian đợi (thời gian tự kích hoạt khi không sử dụng) tại mục Wait.
Với Apperance: Thay đổi màu sắc, phông chữ,... cho từng mục. Ví dụ: Thay đổi màu của thanh tiêu đề, thay đổi màu chữ, cỡ chữ trên thanh tiêu đề,...
Với Settings: Thay đổi màu sắc màn hình và độ phân giải màn hình
Thuộc tính của đồng hồ hệ thống
Cách thực hiện lệnh
Nháy kép vào biểu tượng Date and Time (hoặc nháy kép vào vị trí hiện giờ trên Taskbar)
Xuất hiện hộp thoại Thay đổi ngày tháng tại hộp Date, thay đổi giờ phút giây trong hộp Time
Chọn OK.
Thay đổi điều khiển chuột
Cách thực hiện lệnh
Nháy kép vào biểu tượng Mouse
Xuất hiện hộp thoại, tại:
Buttons: Thiết lập phím chuột
Button configuration: Thay đổi phím chuột
Double Click Speed: Thay đổi tốc độ nháy đúp của chuột
Pointer: Thay đổi kiểu trỏ chuột
Nâng cao khả năng
sử dụng cửa sổ
Nâng cao khả năng sử dụng cửa sổ
Sử dụng thực đơn lệnh của cửa sổ
Tiện ích Folder (biểu diễn thư mục dạng cây)
Tìm kiếm dữ liệu
Sử dụng thực đơn lệnh của cửa sổ
Thực đơn File và Edit
Hộp lệnh File chứa các lệnh:
Open: Mở tệp tin hoặc thư mục
New : Tạo mới thư mục hoặc tệp tin
Delete: Xóa thư mục hoặc tệp tin
Rename: Đổi tên thư mục hoặc tệp tin
Sử dụng thực đơn lệnh của cửa sổ
Thực đơn File và Edit
Hộp lệnh Edit chứa các lệnh:
Undo = Ctrl + Z: Phục hồi
Cut = Ctrl + X: Di chuyển
Copy = Ctrl + C: Sao chép
Paste = Ctrl + V: Dán
......................................
Select All: Chọn tất cả
Invert Selection: Lựa chọn các đối tượng ngoại trừ đối tượng đang chọn lựa
Sử dụng thực đơn lệnh của cửa sổ
Thực đơn View và Tools
Hộp lệnh View:
Toolbars: Hiển thị/ Che dấu thanh công cụ
Status bar: HIển thị/che dấu thanh trạng thái
Explore bar: Mở các chức năng tiện ích
Hộp lệnh Tools
Folder Options
Tiện ích Folder
(biểu diễn thư mục dạng cây)
Mở tiện ích Folder
Bấm Folder trên thanh công cụ
Hoặc vào Start Programs
Accessories
Windows Explorer
Tiện ích Folder
(biểu diễn thư mục dạng cây)
Thao tác với vùng bên trái
Các khái niệm cơ bản
Dấu (-) ở đầu thư mục
Dấu (+) ở đầu thư mục
Thao tác mở thư mục trong vùng bên trái
Thao tác tạo thư mục con mới
Đổi tên thư mục
Sao chép, di chuyển, xóa, xem thuộc tính...
Tìm kiếm dữ liệu
Tìm kiếm thông tin trong Windows bằng công cụ Search.
Mục đích: Tìm kiếm nhanh thưc mục hay tệp tin trong máy.
Tìm kiếm dữ liệu
Cách thực hiện lệnh:
Chọn Start Search (hoặc bấm phải chuột vào nút Start Search)
Chọn For File or Folder
Xuất hiện hộp thoại tìm kiếm
Các tiện ích mở rộng
Các tiện ích mở rộng
Cửa sổ soạn thảo văn bản Wordpad
Định dạng đĩa mềm
Quản trị máy in
Nén/ giải nén tệp tin
Khái niệm về Virus máy tính
Cửa sổ soạn thảo văn bản WordPad
Bàn phím với các chức năng soạn thảo:
Các phím được chia thành các nhóm:
Nhóm ký tự
Nhóm phím số
Nhóm phím chức năng (F1, F2,... F12)
Nhóm phím hỗ trợ: Ctrl, Alt, Shift và các phím khác như Caps Lock, Enter, Tab, Home, End, Page Up, Page down, Esc,...
Cửa sổ soạn thảo văn bản WordPad
Mở cửa sổ soạn thảo:
Vào Start Programs Accessories Wordpad
Thanh tiêu đề
Thanh công cụ
Thanh thực đơn
Vùng văn bản
Cửa sổ soạn thảo văn bản WordPad
Ghi lưu (Save):
Nhập nội dung
Chọn Save
Chọn nơi lưu trữ (My Document hoặc Desktop)
Đặt tên cho văn bản.
Định dạng đĩa mềm
Nhấp phải chuột vào tên ổ đĩa mềm.
Quản trị máy in
Cài đặt máy in.
Chọn máy in ngầm định
Thay đổi máy in ngầm định
In văn bản từ Wordpad
Nén/giải nén tệp tin
Nén tệp tin.
Giải nén tệp tin.
Khái niệm về Virus máy tính
Khái niệm:
Virus máy tính là một đoạn chương trình do người sử dụng viết ra nhằm mục đích phá hoại hoặc trêu đùa.
Đặc trưng của Virus:
Có dung lượng nhỏ, có khả năng tự lây nhiễm và sao chép qua các file chương trình thông qua các thiết bị lưuu trữ.
Khái niệm về Virus máy tính
Cách phòng chống:
Hạn chế sao chép dữ liệu từ máy khác về máy tính của mình, đặc biệt là các máy tính có nối mạng.
Sử dụng các chương trình diệt Virus trong máy để tìm và diệt Virus khi sao chép dữ liệu vào máy.
Thường xuyên cập nhật các chương trình tự tìm và diệt Virus với phiên bản mới nhất. Ví dụ: BKAV,...
Khái niệm về Virus máy tính
Cách xử lý nếu máy đã bị nhiễm Virus
Tắt máy
Đưa đĩa mềm hệ thống vào ổ đĩa.
Bật máy để khởi động từ đĩa mềm hệ thống sạch.
Dùng các chương trình diệt Virus có trong đĩa mềm để phát hiện và diệt Virus trong ổ đĩa cứng.
Với một số loại Virus mới, phần mềm hiện có chỉ phát hiện được mà không thể diệt thì nên xóa bỏ file bị nhiễm.
Tắt máy và khởi động lại (tháo bỏ đĩa mềm trong ổ đĩa)
HẾT PHẦN WINDOWS
Nội dung
Làm quen với hệ điều hành Windows.
Làm quen với Tệp tin và thư mục.
Làm quen với cửa sổ.
Nâng cao khả năng sử dụng cửa sổ.
Các tiện ích mở rộng.
Làm quen với
hệ điều hành Windows
Làm quen hệ điều hành Windows
Giới thiệu hệ điều hành Windows
Giới thiệu màn hình nền Windows
Nhận biết biểu tượng
Chọn và di chuyển biểu tượng
Làm quen hệ điều hành Windows
Hộp lệnh của Desktop
Thực đơn Start
Hộp lệnh của thanh Taskbar
Tắt/ khởi động máy tính
Giới thiệu hệ điều hành Windows
Windows là hệ điều hành đa nhiệm do hãng Microsoft độc quyền xây dựng và phát triển.
Giao diện giữa người sử dụng và máy tính thông qua các biểu tượng nên rất dễ sử dụng.
Giới thiệu màn hình nền Windows
Màn hình sau khi khởi động máy thành công gọi là màn hình nền Windows (Desktop).
Trên màn hình Desktop bao gồm các biểu tượng màn hình và thanh tác vụ (Taskbar) nằm dưới đáy màn hình. Trong đó các biểu tượng chính của màn hình bao gồm:
Nhận biết biểu tượng
Biểu tượng đặc biệt của hệ điều hành bao gồm:
Các biểu tượng My Documents, My Computer, My Network Places,
Recycle Bin, Internet Explorer.
Khi cài đặt hệ điều hành xong
thì các biểu tượng được tạo ra ngay trên Desktop.
Nhận biết biểu tượng
Thư mục
Lối tắt cho thư mục
Lối tắt cho tệp tin
Tệp tin
Chọn và di chuyển biểu tượng
Biểu tượng trạng thái tự do
Biểu tượng ở trạng thái được chọn
Biểu tượng được di chuyển
Hộp lệnh của Desktop
Nháy phải chuột vào phần trống trên màn hình:
Nhóm lệnh Arrange Icons By:
Name: Sắp xếp theo tên
Type: Sắp xếp theo kiểu hoặc
phần mở rộng
Size: Sắp xếp theo dung lượng
Date: Sắp xếp theo ngày tháng khởi tạo/ chỉnh sửa
Auto Arrange: Tự động sắp xếp.
Các lệnh Refersh, Paste, New, Properties
Thanh thực đơn Start
Nhắp chuột vào nút Start trên Desktop sẽ xuất hiện các mục chọn (được phân chia theo chủ đề)
Run : Cho phép gõ lệnh
Help : Mở phần trợ giúp
Search : Hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên máy
Settings : Hỗ trợ quản trị hệ thống
Programs : Danh mục các chương trình
Hộp lệnh của thanh Taskbar
Nháy phải chuột vào thanh Tasbar:
View: Hiển thị các nút theo kích cỡ
Open Folder: Mở cửa sổ thư mục Quick Launch
Show Text: Biểu tượng trên Taskbar có chữ
đi kèm
Show Title: Hiển thị tên các thanh công cụ
Close Toolbar: Mở/ đóng các công cụ
................................................
Task Manager: Mở cửa sổ quản lý chương trình
Properties: Thay đổi một số thuộc tính của chương trình
Tắt/ Khởi động máy tính
Tắt đúng cách:
Vào Start chọn Shutdown:
Shut down
Log off
Restart
Tắt máy theo kiểu áp đặt
Bấm vào nut Power trên hộp máy hoặc ấn Reset
Khởi động lại máy tính
Làm quen với Tệp tin và thư mục
Làm quen với tệp tin và thư mục
Các kiến thức cơ bản
Thao tác với tệp tin và thư mục trên Desktop
Chọn nhóm tệp tin và thư mục
Sao chép, di chuyển, dán tệp tin và thư mục
Thuộc tính, xóa tệp tin
Các kiến thức cơ bản
Ổ đĩa vật lý và ổ đĩa Logic
Ổ đĩa vật lý: Là các thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa quang,...
Ổ đĩa logic: Các ổ đĩa cứng có dung lượng nhớ rất lớn nên hệ điều hành có chức năng chia nhỏ ổ đĩa cứng thành các ổ đĩa gọi là ổ đĩa cứng logic để người sử dụng có thể tiện sử dụng.
Các kiến thức cơ bản
Tệp tin –File
File (tệp tin): Là đơn vị nhỏ nhất chứa đựng thông tin trong máy. Tùy theo từng kiểu File mà nội dung chứa đựng trong đó sẽ khác nhau.
Đặc trưng của File:Têntệptin.kiểutệptin
Phần kiểu tệp tin còn gọi là Phần mở rộng. Ví dụ một số kiểu tệp tin thông dụng:
Các kiến thức cơ bản
Thư mục – Folder
Thư mục là nơi chứa đựng các Tệp tin và các thư mục khác. Trong một thư mục có chứa nhiều tệp tin và nhiều thư mục con.
Việc phân chia thành thư mục nhằm tiện cho việc quản lý
Một số khái niệm về thư mục
Thư mục gốc : Chính là ổ đĩa
Thư mục mẹ : Là thư mục có chứa nhiều thư mục khác trong nó
Thư mục con : Là thư mục nằm trong thư mục khác
Thư mục hiện thời: Là thư mục đang làm việc
Các kiến thức cơ bản
Thư mục – Folder
Thao tác với Tệp tin và thư mục trên Desktop
Tạo tệp tin đơn giản
Nháy chuột phải trên màn hình nền
Chọn New Text Document
Tạo thư mục
Nháy chuột phải trên màn hình nền
Chọn New Folder
Thao tác với Tệp tin và thư mục trên Desktop
Tạo biểu tượng lối tắt (Shortcut)
Mục đích: Nhắm rút ngắn thao tác cho người sử dụng
Cách thực hiện lệnh:
Nháy chuột phải vào file hoặc thư mục cần tạo lối tắt (Shortcut)
Chọn Send to Desktop (Create Shortcut).
Thao tác với Tệp tin và thư mục trên Desktop
Đổi tên biểu tượng
Nháy phải chuột lên đối tượng
Chọn Rename (hoặc ấn F12)
Tự động sắp xếp biểu tượng
Nháy phải chuột trên màn hình nền
Chọn Arrange Icons By Auto Arrange
Chọn nhóm tệp tin và thư mục
Chọn nhóm đối tượng liền kề
Chọn nhóm biểu tượng rời rạc
Hủy chọn
Sao chép, Di chuyển, dán tệp tin, thư mục
Sao chép
Nhấp phải chuột vào đối tượng cần sao chép
Chọn Copy (hoặc ấn Ctrl + C)
Chọn vị trí cần sao chép tới
Nhấp phải chuột chọn Paste (hoặc ấn Ctrl + V)
Di chuyển
Nhấp phải chuột vào đối tượng cần di chuyển
Chọn Cut (hoặc ấn Ctrl + X)
Chọn vị trí cần di chuyển tới
Nhấp phải chuột chọn Paste (hoặc ấn Ctrl + V)
Thuộc tính, xóa
Thuộc tính
Nháy phải chuột vào tệp tin hoặc thư mục cần đặt thuộc tính
Chọn Properties.
Read Only: Thuộc tính chỉ cho phép đọc
Hidden: Thuộc tính ẩn
Xóa
Nháy phải chuột vào tệp tin hoặc thư mục cần xóa
Chọn Delete (hoặc ấn Delete trên bàn phím)
Làm quen với cửa sổ
Làm quen với cửa sổ
Các thao tác cơ bản
Cửa sổ Control Panel
Thay đổi thuộc tính màn hình
Thay đổi điều khiển chuột
Các thao tác cơ bản
Mở cửa sổ
Giới thiệu các thành phần của cửa sổ thư mục
Thanh tiêu đề
Thanh thực đơn
Thanh công cụ
Thanh địa chỉ
Cách sử dụng thanh công cụ Standard
Cửa sổ Control Panel
Dùng để thay đổi một số thuộc tính hệ thống. Ví dụ: Thuộc tính màn hình (Đổi kiểu nền, chọn chế độ nghỉ,...), thay đổi đồng hồ hệ thống, thay đổi thuộc tính chuột, bàn phím,...
Sử dụng
Chọn nút Start
Chọn Settings Control Panel.
Thay đổi thuộc tính màn hình
Cách thực hiện lệnh
Nháy kép vào biểu tượng Display
Xuất hiện hộp thoại, Tại:
Theme and desktop: Thay đổi màu nền và hình ảnh nền (Với Windows 98 có tên là Background)
Với Desktop:
Position: Chọn kiểu hiển thị của ảnh trên màn hình
Browse: Chọn ảnh tùy ý đưa vào làm nền
Customize Desktop: Chọn một số tùy ý khác. Ví dụ: Cho phép hiện hoặc không hiện một số biểu tượng trên Desktop hoặc thay đổi kiểu biểu tượng của màn hình
Thay đổi thuộc tính màn hình
Với Screen Save: Chọn kiểu chế độ nghỉ của màn hình sau một klhoảng thời gian không sử dụng máy
Chọn kiểu màn hình nghỉ tại hộp Screen Save
Thay đổi kiểu mặc định ban đầu của kiểu đang chọn tại mục Setting
Chọn thời gian đợi (thời gian tự kích hoạt khi không sử dụng) tại mục Wait.
Với Apperance: Thay đổi màu sắc, phông chữ,... cho từng mục. Ví dụ: Thay đổi màu của thanh tiêu đề, thay đổi màu chữ, cỡ chữ trên thanh tiêu đề,...
Với Settings: Thay đổi màu sắc màn hình và độ phân giải màn hình
Thuộc tính của đồng hồ hệ thống
Cách thực hiện lệnh
Nháy kép vào biểu tượng Date and Time (hoặc nháy kép vào vị trí hiện giờ trên Taskbar)
Xuất hiện hộp thoại Thay đổi ngày tháng tại hộp Date, thay đổi giờ phút giây trong hộp Time
Chọn OK.
Thay đổi điều khiển chuột
Cách thực hiện lệnh
Nháy kép vào biểu tượng Mouse
Xuất hiện hộp thoại, tại:
Buttons: Thiết lập phím chuột
Button configuration: Thay đổi phím chuột
Double Click Speed: Thay đổi tốc độ nháy đúp của chuột
Pointer: Thay đổi kiểu trỏ chuột
Nâng cao khả năng
sử dụng cửa sổ
Nâng cao khả năng sử dụng cửa sổ
Sử dụng thực đơn lệnh của cửa sổ
Tiện ích Folder (biểu diễn thư mục dạng cây)
Tìm kiếm dữ liệu
Sử dụng thực đơn lệnh của cửa sổ
Thực đơn File và Edit
Hộp lệnh File chứa các lệnh:
Open: Mở tệp tin hoặc thư mục
New : Tạo mới thư mục hoặc tệp tin
Delete: Xóa thư mục hoặc tệp tin
Rename: Đổi tên thư mục hoặc tệp tin
Sử dụng thực đơn lệnh của cửa sổ
Thực đơn File và Edit
Hộp lệnh Edit chứa các lệnh:
Undo = Ctrl + Z: Phục hồi
Cut = Ctrl + X: Di chuyển
Copy = Ctrl + C: Sao chép
Paste = Ctrl + V: Dán
......................................
Select All: Chọn tất cả
Invert Selection: Lựa chọn các đối tượng ngoại trừ đối tượng đang chọn lựa
Sử dụng thực đơn lệnh của cửa sổ
Thực đơn View và Tools
Hộp lệnh View:
Toolbars: Hiển thị/ Che dấu thanh công cụ
Status bar: HIển thị/che dấu thanh trạng thái
Explore bar: Mở các chức năng tiện ích
Hộp lệnh Tools
Folder Options
Tiện ích Folder
(biểu diễn thư mục dạng cây)
Mở tiện ích Folder
Bấm Folder trên thanh công cụ
Hoặc vào Start Programs
Accessories
Windows Explorer
Tiện ích Folder
(biểu diễn thư mục dạng cây)
Thao tác với vùng bên trái
Các khái niệm cơ bản
Dấu (-) ở đầu thư mục
Dấu (+) ở đầu thư mục
Thao tác mở thư mục trong vùng bên trái
Thao tác tạo thư mục con mới
Đổi tên thư mục
Sao chép, di chuyển, xóa, xem thuộc tính...
Tìm kiếm dữ liệu
Tìm kiếm thông tin trong Windows bằng công cụ Search.
Mục đích: Tìm kiếm nhanh thưc mục hay tệp tin trong máy.
Tìm kiếm dữ liệu
Cách thực hiện lệnh:
Chọn Start Search (hoặc bấm phải chuột vào nút Start Search)
Chọn For File or Folder
Xuất hiện hộp thoại tìm kiếm
Các tiện ích mở rộng
Các tiện ích mở rộng
Cửa sổ soạn thảo văn bản Wordpad
Định dạng đĩa mềm
Quản trị máy in
Nén/ giải nén tệp tin
Khái niệm về Virus máy tính
Cửa sổ soạn thảo văn bản WordPad
Bàn phím với các chức năng soạn thảo:
Các phím được chia thành các nhóm:
Nhóm ký tự
Nhóm phím số
Nhóm phím chức năng (F1, F2,... F12)
Nhóm phím hỗ trợ: Ctrl, Alt, Shift và các phím khác như Caps Lock, Enter, Tab, Home, End, Page Up, Page down, Esc,...
Cửa sổ soạn thảo văn bản WordPad
Mở cửa sổ soạn thảo:
Vào Start Programs Accessories Wordpad
Thanh tiêu đề
Thanh công cụ
Thanh thực đơn
Vùng văn bản
Cửa sổ soạn thảo văn bản WordPad
Ghi lưu (Save):
Nhập nội dung
Chọn Save
Chọn nơi lưu trữ (My Document hoặc Desktop)
Đặt tên cho văn bản.
Định dạng đĩa mềm
Nhấp phải chuột vào tên ổ đĩa mềm.
Quản trị máy in
Cài đặt máy in.
Chọn máy in ngầm định
Thay đổi máy in ngầm định
In văn bản từ Wordpad
Nén/giải nén tệp tin
Nén tệp tin.
Giải nén tệp tin.
Khái niệm về Virus máy tính
Khái niệm:
Virus máy tính là một đoạn chương trình do người sử dụng viết ra nhằm mục đích phá hoại hoặc trêu đùa.
Đặc trưng của Virus:
Có dung lượng nhỏ, có khả năng tự lây nhiễm và sao chép qua các file chương trình thông qua các thiết bị lưuu trữ.
Khái niệm về Virus máy tính
Cách phòng chống:
Hạn chế sao chép dữ liệu từ máy khác về máy tính của mình, đặc biệt là các máy tính có nối mạng.
Sử dụng các chương trình diệt Virus trong máy để tìm và diệt Virus khi sao chép dữ liệu vào máy.
Thường xuyên cập nhật các chương trình tự tìm và diệt Virus với phiên bản mới nhất. Ví dụ: BKAV,...
Khái niệm về Virus máy tính
Cách xử lý nếu máy đã bị nhiễm Virus
Tắt máy
Đưa đĩa mềm hệ thống vào ổ đĩa.
Bật máy để khởi động từ đĩa mềm hệ thống sạch.
Dùng các chương trình diệt Virus có trong đĩa mềm để phát hiện và diệt Virus trong ổ đĩa cứng.
Với một số loại Virus mới, phần mềm hiện có chỉ phát hiện được mà không thể diệt thì nên xóa bỏ file bị nhiễm.
Tắt máy và khởi động lại (tháo bỏ đĩa mềm trong ổ đĩa)
HẾT PHẦN WINDOWS
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mr Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)