HDG Bai tap 12CB

Chia sẻ bởi Quach Phuong Nga | Ngày 17/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: HDG Bai tap 12CB thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Chương 1 ESTE – LIPIT
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Cấu trúc và phân loại este và lipit.
Este là những hợp chất có công thức chung R-COO-R’. Các este đơn giản có R, R’ là gốc hiđro cacbon no, không no hoặc thơm (trừ trường hợp este của axit fomic có R=H).
-Lipit là những este phức tạp gồm các loại chính sau: chất béo, sáp, sterit và photpho lipit. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxilic có mạch C dài ( thường ≥ C16) không phân nhánh gọi chung là triglixerit.
2. Tính chất vật lí.
- Các este với phân tử khối không lớn thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hoà tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau.
- Những este có khối lượng phân tử lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật, sáp, sterit). Chúng nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi không phân cực như clorofom, ete, benzen,…)
- Các este thường có mùi thơm dễ chịu (mùi hoa quả).
3. Tính chất hoá học.
Phản ứng quan trọng chung cho este và lipit là phản ứng thuỷ phân.
- Este và lipit bị thuỷ phân không hoàn toàn (thuận nghịch) khi đun nóng trong môi trường axit:
 
- Este và lipit bị thuỷ phân hoàn toàn (không thuận nghịch) khi đun nóng trong môi trường kiềm. Đó là phản ứng xà phòng hoá:
R(COOR’ + NaOH  R(COONa + R`OH
- Lipit bị thuỷ phân bởi những enzim đặc hiệu (xúc tác sinh học) trong cơ thể ngay ở điều kiện thường tạo thành axit béo và glixerol.
4. Ứng dụng.
- Este có khả năng hoà tan tốt các chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử, nên được dùng làm dung môi. Metyl acrylat, metyl metacrylat được trùng hợp thành polime dùng làm thuỷ tinh hữu cơ. Một số este khác được dùng làm chất hoá dẻo, làm dược phẩm, làm chất thơm trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
- Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng của cơ thể. Chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. Ngoài ra chất béo còn được dùng để sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…

B. ĐỀ BÀI VÀ LỜI GIẢI

Bài 1: ESTE
Đề bài
1. Hãy điền chữ Đ ( ) S (sai) trong mỗi ô trống bên cạnh các câu sau:
Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol
Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –COO-
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2 với n≥2
Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este
Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este
2. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este của nhau ?
A. 2 B. 3 C. 4 D.5
3. Chất X có CTPT C4H8O2. Khí X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5 D. HCOOC3H5
4. Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và môi trường bazơ khác nhau ở điểm nào?
5. Khi thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y, Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là :
A. etyl axetat B. Metyl axetat
C. metyl propionat D. Propyl fomiat
6. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước.
Xác định công thức phân tử của X
Đun 7,4 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol X và rượu Y
Bài giải
1. a – Đ ; b- Đ ; c – Đ ; d – Đ ; e - S
2. Đáp án C
Có 4 đồng phân của este C4H8O2
 
3. Đáp án C.
Y có CTPT C2H3O2Na có CTCT là CH3COONa
Như vậy X là : CH3COOC2H5
4. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, este vẫn còn, nổi lên trên bề mặt dung dịch
CH3COOC2H5 + H 2O  CH3COOH + C2H5OH
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm xảy ra một chiều nên este đã phản ứng hết. Còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH
5. Đáp án A
Ta có

6. Ta có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quach Phuong Nga
Dung lượng: 2,70MB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)