HDCT giáo dục lớp mẫu giáo 4 tuổi_phần 3

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thượng | Ngày 05/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: HDCT giáo dục lớp mẫu giáo 4 tuổi_phần 3 thuộc Lớp 4 tuổi

Nội dung tài liệu:

PHẦN BA HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG GIÁO DỤC
Chương I GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT GIÁO DỤC DINH DƯỠNG SỨC KHỎE I- HƯỚNG DẪN CHUNG 1. hướng dẫn thực hiện nội dung a) Nhận biết, làm quen với 4 nhóm thực phẩm và cách chế biến * Cho trẻ làm quen với 4 nhó thực phẩm: - Nhận biết, gọi tên thực phẩm và các nhóm thực phẩm: thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất bột đường; nhóm giàu vitamin và muối khoáng. - Nhận biết, phân loại các thực phẩm có nguồn gốc khác nhau. + Thưc phẩm có nguồn gốc động vật: Thịt các loại (thịt gà, thịt lợn, thịt bò…), cá các loại (cá đồng , cá biển, cá chép, cá trôi, cá trắm…), tôm, cua, trai, ốc, hến, mỡ…trứng gia cầm, sữa và các chế phẩm. + Thực phẩm có nguồn gốc thực vật: Đậu các loại (đậu tương, đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ…), lạc, vừng, dầu ăn, rau, củ, quả các loại… - Các thực phẩm khác nhau về màu sắc, kích thước, hình dạng, mùi vị. * Thực phẩm được chế biến và được ăn theo nhiều dạng khác nhau: - Thưc phẩm có nhiều cách ăn khác nhau : Ăn sống, ăn chín, muối dưa, đóng hộp… - Mỗi thực phẩm có nhiều dạng chế biến khác nhau: luộc, xào, kho, làm bánh, làm nem, hay nấu phở… - Trẻ biết nhiều cách ăn khác nhau của thực phẩm. Ví dụ: Cách ăn quả Đu Đủ:bỏ vỏ, bỏ hạt. + Khi quả đu đủ còn xanh: có thể làm nộm(ăn sống), nấu canh, xào (ăn nhín). + Khi quả đu đủ chín vàng: có thể cắt miếng để ăn, làm nước sinh tố, ướp đường. b) Ích lợi của ăn uống đối với sức khỏe: ăn uống đầy đủ, hợp lý, sạch sẽ giúp con người khỏe mạnh * Lợi ích của thưc phẩm đối với sức khỏe của con người - Con người cần ăn, uống đầy đủ, hợp lý và sạch sẽ để sống, phát triển, làm việc, họpc tập và vui chơi. - Ăn, uống nhiều loại thực phẩm khác nhau giúp cơ thể mau lớn, ít ốm đau, da dẻ hồng hào, mắt sáng, nhanh nhẹn, thông minh, học giỏi. - Dạy trẻ biết những thực phẩm có nhiều năng lượng giúp bé vui chơi, chạy, nhảy (sữa, cơm, ngô, khoai, sắn, thịt, cá, trứng, dầu mỡ, lạc, vừng); thực phẩm giúp sáng mắt, da đẹp (các loại rau, củ, quả, nhất là rau xanh, đỏ, củ quả màu vàng, đỏ); thực phẩm giúp bé nhanh lớn, thông minh( gạo, mì, ngô, thịt, cá, trứng, dầu, mỡ, lạc, vừng, rau, củ, quả)…Từ đó trẻ sẵn sàng và có thái độ chủ động ăn uống những thức ăn mà cô giáo mà cô giáo và cha mẹ chế biến. Trẻ hiểu được nếu ăn ít, ăn không đủ các loại thức ăn, ăn thức ăn không sạch sẽ, trẻ sẽ bị suy dinh dưỡng, ốm đau bệnh tật. Do vậy, tất cả mọi người đều phải ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, ăn sạch, đầy đủ số lượng và các nhóm thực phẩm. Trẻ cũng cần biết không nên ăn vặt, ăn quá nhiều dễ bị béo phì. * Dạy trẻ biết cách chọn thức ăn và bảo quản thức ăn một cách đơn giản: Chọn thực phẩm sạch, tươi, ngon, không nên ăn rau quả dập nát, thức ăn ôi thiu. Thức ăn không ăn hết phải được cất đậy cẩn thận, không để ruồi đậu, kiến bâu. * Dạy trẻ biết các bữa ăn trong ngày: - Dạy trẻ biết các bữa ăn trong ngày, thức ăn trong các bữa ăn đó là gì, các bữa ăn trong ngày khác nhau như thế nào (số lượng, dạng chế biến), các bữa ăn trong các ngày lễ, Tết. Ví dụ: hằng ngày trẻ ăn 3 – 5 bữa, ở trường trẻ ăn một bữa chính và một bữa phụ, bữa chính ăn 2 bát, bữa phụ trẻ ăn 1 bát, thức ăn trong mỗi bữa chính và bữa phụ là thức ăn gì. - Dạy trẻ biết mỗi bữa cần ăn đủ các loại thức ăn khác nhau, cần ăn hết suất trong các bữa ăn hằng ngày. - Dạy trẻ biết ăn uống sạch sẽ: ăn thức ăn đã nấu chín, uống nước đã được đun sôi, ăn chậm, nhai kỹ, không rơi vãi. - Hướng dẫn trẻ thử các thức ăn mới và ăn các loại thức ăn khác nhau, hình thành thái độ vui lòng chấp nhận và có hứng thú trong ăn uống, không
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thượng
Dung lượng: 47,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)