HDC đề thi HSG hoa 9(14-15)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tâm |
Ngày 17/10/2018 |
74
Chia sẻ tài liệu: HDC đề thi HSG hoa 9(14-15) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 1
Năm học: 2014-2015
Môn: Hóa Học
HDC này gồm 03 trang
Câu 1. (2,0 điểm)
Phần
Nội dung trình bày
Điểm
1)
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
0,25 đ
0,25 đ
2)
Cách 1:
Cách 2 :
Cách 3:
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2: (2,0 điểm)
Phần
Nội dung trình bày
Điểm
- Thí nghiệm 2: Chỉ có Al tan trong dung dịch NaOH, còn Fe không tan 0,84 gam chất rắn chính là khối lượng Fe.
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
- Thí nghiệm 1: Cả Al và Fe đều tan trong H2SO4 loãng, dư. Khí thu được là khí H2.
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
0,015 mol 0,015 mol
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
x mol 1,5x mol
0,015 + 1,5x = 0,06 x = 0,03 (mol)
- Khối lượng Al có trong m gam hỗn hợp A là:
mAl = 0,03.27 = 0,81(g)
- Khối lượng hỗn hợp A là: mA = 0,84 + 0,81 = 1,65(g)
- Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại là:
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 3: (2,5 điểm)
Phần
Nội dung trình bày
Điểm
1)
Số mol Na2CO3.xH2O đã dùng là:
(mol)
(gam)
Khối lượng dung dịch sau khi hòa tan:
= 17,16 + 132,84 = 150 (gam)
Giải ra ta được x = 10.
Vậy công thức của tinh thể là: Na2CO3.10H2O
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
2)
Ta có:
nNaOH = 0,5.1,5 = 0,75 (mol)
Giả sử phản ứng CO2 với NaOH vừa đủ để tạo thành Na2CO3:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
m = 0,375.106 = 39,75 (gam) > 37,8 (gam)
NaOH dư, hay trong dung dịch sau phản ứng có Na2CO3 và NaOH dư.
Gọi x là số mol CO2 đã phản ứng.
106x + 40(0,75 – 2x) = 37,8 x = 0,3 (mol)
V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Ta có: nNaOH (dư) = 0,75 – 2x = 0,75 – 2.0,3 = 0,15 (mol)
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 4: (2,0 điểm)
Phần
Nội dung trình bày
Điểm
1)
Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư.
HCl + NaOH NaCl + H2O
3V2 3V2 (mol)
3HCl + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O
3x x (mol)
3V2 + 3x = 2V1
Trường hợp 2: Dung dịch X chứa NaOH dư.
HCl + NaOH NaCl + H2O
2V1 2V1 (mol)
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
a a (mol)
2V1 + a = 3V2
0,125 đ
0,125 đ
0,25 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,25 đ
2)
Gọi công thức của oxit kim loại M là .
MxOy + yH2 xM + yH2O
Theo phương trình phản ứng, số mol nguyên tử oxi có trong X là:
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 1
Năm học: 2014-2015
Môn: Hóa Học
HDC này gồm 03 trang
Câu 1. (2,0 điểm)
Phần
Nội dung trình bày
Điểm
1)
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
0,25 đ
0,25 đ
2)
Cách 1:
Cách 2 :
Cách 3:
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2: (2,0 điểm)
Phần
Nội dung trình bày
Điểm
- Thí nghiệm 2: Chỉ có Al tan trong dung dịch NaOH, còn Fe không tan 0,84 gam chất rắn chính là khối lượng Fe.
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
- Thí nghiệm 1: Cả Al và Fe đều tan trong H2SO4 loãng, dư. Khí thu được là khí H2.
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
0,015 mol 0,015 mol
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
x mol 1,5x mol
0,015 + 1,5x = 0,06 x = 0,03 (mol)
- Khối lượng Al có trong m gam hỗn hợp A là:
mAl = 0,03.27 = 0,81(g)
- Khối lượng hỗn hợp A là: mA = 0,84 + 0,81 = 1,65(g)
- Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại là:
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 3: (2,5 điểm)
Phần
Nội dung trình bày
Điểm
1)
Số mol Na2CO3.xH2O đã dùng là:
(mol)
(gam)
Khối lượng dung dịch sau khi hòa tan:
= 17,16 + 132,84 = 150 (gam)
Giải ra ta được x = 10.
Vậy công thức của tinh thể là: Na2CO3.10H2O
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
2)
Ta có:
nNaOH = 0,5.1,5 = 0,75 (mol)
Giả sử phản ứng CO2 với NaOH vừa đủ để tạo thành Na2CO3:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
m = 0,375.106 = 39,75 (gam) > 37,8 (gam)
NaOH dư, hay trong dung dịch sau phản ứng có Na2CO3 và NaOH dư.
Gọi x là số mol CO2 đã phản ứng.
106x + 40(0,75 – 2x) = 37,8 x = 0,3 (mol)
V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Ta có: nNaOH (dư) = 0,75 – 2x = 0,75 – 2.0,3 = 0,15 (mol)
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 4: (2,0 điểm)
Phần
Nội dung trình bày
Điểm
1)
Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư.
HCl + NaOH NaCl + H2O
3V2 3V2 (mol)
3HCl + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O
3x x (mol)
3V2 + 3x = 2V1
Trường hợp 2: Dung dịch X chứa NaOH dư.
HCl + NaOH NaCl + H2O
2V1 2V1 (mol)
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
a a (mol)
2V1 + a = 3V2
0,125 đ
0,125 đ
0,25 đ
0,125 đ
0,125 đ
0,25 đ
2)
Gọi công thức của oxit kim loại M là .
MxOy + yH2 xM + yH2O
Theo phương trình phản ứng, số mol nguyên tử oxi có trong X là:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tâm
Dung lượng: 179,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)