HD 15 BÀI TẬP HÓA CƠ BẢN.doc
Chia sẻ bởi Phạm Huy Hoạt |
Ngày 17/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: HD 15 BÀI TẬP HÓA CƠ BẢN.doc thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
HD LÀM BÀI TẬP HÓA CƠ BẢN
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXI
Dạng 1: Viết PTHH
Chú ý:
Khi viết phương trình hó học (PTHH) chú ý viết sản phẩm theo quy tắc hóa trị.
- Đối với phi kim: cố gắng thuộc sản phẩm. Trong chương trình lớp 8 chỉ có một số phi kim tác dụng với O2 là C, S, P, H2 tạo sản phẩm tương ứng là CO2; SO2; P2O5; H2O.
- Đối với kim loại: viết sản phẩm theo quy tắc hóa trị.
Riêng ở lớp 8, khi Fe tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm Fe3O4.
(Các em có thể biết thêm phản ứng tạo gỉ sắt xảy ra như sau:
4Fe + 3O2 + nH2O ( 2Fe2O3 . nH2O)
Bài tập vận dụng
Bài 1
Đốt cháy etilen (C2H4) tạo ra khí cacbonic và nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết PTHH của phản ứng đó.
Đáp án
Bài 2
Viết PTHH:
Đáp án:
Bài 3
Bổ sung phần thiếu vào các PTHH sau:
(viết thêm vào những chỗ ? hoặc trống chất / nguyên tố HH có CTHH phù hợp trong phản ứng. Sau khi điền đầy đủ chất, phải cân bằng PTHH).
Đáp án ( điền thêm màu xanh)
Bài 4
Propan có CTHH là C3H8, khi cháy tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước, tỏa nhiều nhiệt. Viết PTHH biểu diễn sự cháy.
Đáp án
Dạng 2: Toán tạp chất
Tính khối lượng hoặc thể tích của chất chính bằng Công thức:
- Đổi dữ kiện đã tính được ở trên ra số mol.
- Điền số mol lên phương trình, theo quy tắc tính số mol của chất cần tính.
- Chuyển đổi mol sang khối lượng hay thể tích tùy yêu cầu đề.
Đó là cách làm thông thường, bài toán quy về mol. Riêng những bài cho khối lượng quá lớn (tấn, tạ) hoặc thể tích (m3), khi đó tính toán theo PTHH dựa vào khối lượng hoặc thể tích. Hãy xem các bài tập bên dưới, các em sẽ rõ.
Bài 5
Đốt 9 kg than đá chứa 20% tạp chất. Tính thể tích khí cacbonic sinh ra ở đktc.
(Than đá chứa thành phần chính là cacbon C, mà than đá chứa 20% tạp chất thì %C = 100 – 20 = 80%).
ĐA
Khối lượng C:
Số mol C:
Thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra:
( ĐS 1.3440 lít
Bài 6
Người ta điều chế vôi sống CaO bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là bao nhiêu tấn? Biết thành phần chính của đá vôi là CaCO3.
Giải
Khối lượng CaCO3 có trong 1 tấn đá vôi:
Khối lượng CaO thu được: ( ĐS 504 kg
Bài 7
Kẽm oxit được điều chế bằng cách nung bột kẽm với không khí trong lò đặc biệt. Tính lượng bụi lẽm cần dùng để điều chế 40,5 kg kẽm oxit. Biết rằng bột kẽm chứa 2% tạp chất.
Giải
Khối lượng Zn:
Khối lượng bột kẽm: ( ĐS 33,16 kg
Bài 8
Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy 1 kg than biết than chứa 96% C và 4% S.
Giải
Khối lượng C trong 1kg than:
Khối lượng S trong 1 kg than: mS = 1 – 0,96 = 0,04 (kg)
Khối lượng O2 tham gia phản ứng:
Thể tích khí O2 tham gia phản ứng (đktc):
( ĐS 1,82 lit
DẠNG 3 : HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
1) Công thức tính hiệu suất phản ứng:
2) Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất:
3) Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất:
Bài 9:
Nung 4,9 g KClO3 có xúc tác thu được 2,5 g KCl và khí oxi.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng.
Giải
a/Ta có PTPU HH
Số mol KCl:
Khối lượng KClO3 thực tế phản ứng:
b/ Hiệu suất phản ứng:
( ĐS 85 %
Bài 10:
Để điều chế 8,775 g muối natri clorua (NaCl) thì cần bao nhiêu gam natri và bao nhiêu lít clo (đktc), biết H = 75%.
Giải: PTHH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXI
Dạng 1: Viết PTHH
Chú ý:
Khi viết phương trình hó học (PTHH) chú ý viết sản phẩm theo quy tắc hóa trị.
- Đối với phi kim: cố gắng thuộc sản phẩm. Trong chương trình lớp 8 chỉ có một số phi kim tác dụng với O2 là C, S, P, H2 tạo sản phẩm tương ứng là CO2; SO2; P2O5; H2O.
- Đối với kim loại: viết sản phẩm theo quy tắc hóa trị.
Riêng ở lớp 8, khi Fe tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm Fe3O4.
(Các em có thể biết thêm phản ứng tạo gỉ sắt xảy ra như sau:
4Fe + 3O2 + nH2O ( 2Fe2O3 . nH2O)
Bài tập vận dụng
Bài 1
Đốt cháy etilen (C2H4) tạo ra khí cacbonic và nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết PTHH của phản ứng đó.
Đáp án
Bài 2
Viết PTHH:
Đáp án:
Bài 3
Bổ sung phần thiếu vào các PTHH sau:
(viết thêm vào những chỗ ? hoặc trống chất / nguyên tố HH có CTHH phù hợp trong phản ứng. Sau khi điền đầy đủ chất, phải cân bằng PTHH).
Đáp án ( điền thêm màu xanh)
Bài 4
Propan có CTHH là C3H8, khi cháy tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước, tỏa nhiều nhiệt. Viết PTHH biểu diễn sự cháy.
Đáp án
Dạng 2: Toán tạp chất
Tính khối lượng hoặc thể tích của chất chính bằng Công thức:
- Đổi dữ kiện đã tính được ở trên ra số mol.
- Điền số mol lên phương trình, theo quy tắc tính số mol của chất cần tính.
- Chuyển đổi mol sang khối lượng hay thể tích tùy yêu cầu đề.
Đó là cách làm thông thường, bài toán quy về mol. Riêng những bài cho khối lượng quá lớn (tấn, tạ) hoặc thể tích (m3), khi đó tính toán theo PTHH dựa vào khối lượng hoặc thể tích. Hãy xem các bài tập bên dưới, các em sẽ rõ.
Bài 5
Đốt 9 kg than đá chứa 20% tạp chất. Tính thể tích khí cacbonic sinh ra ở đktc.
(Than đá chứa thành phần chính là cacbon C, mà than đá chứa 20% tạp chất thì %C = 100 – 20 = 80%).
ĐA
Khối lượng C:
Số mol C:
Thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra:
( ĐS 1.3440 lít
Bài 6
Người ta điều chế vôi sống CaO bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là bao nhiêu tấn? Biết thành phần chính của đá vôi là CaCO3.
Giải
Khối lượng CaCO3 có trong 1 tấn đá vôi:
Khối lượng CaO thu được: ( ĐS 504 kg
Bài 7
Kẽm oxit được điều chế bằng cách nung bột kẽm với không khí trong lò đặc biệt. Tính lượng bụi lẽm cần dùng để điều chế 40,5 kg kẽm oxit. Biết rằng bột kẽm chứa 2% tạp chất.
Giải
Khối lượng Zn:
Khối lượng bột kẽm: ( ĐS 33,16 kg
Bài 8
Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy 1 kg than biết than chứa 96% C và 4% S.
Giải
Khối lượng C trong 1kg than:
Khối lượng S trong 1 kg than: mS = 1 – 0,96 = 0,04 (kg)
Khối lượng O2 tham gia phản ứng:
Thể tích khí O2 tham gia phản ứng (đktc):
( ĐS 1,82 lit
DẠNG 3 : HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
1) Công thức tính hiệu suất phản ứng:
2) Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất:
3) Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất:
Bài 9:
Nung 4,9 g KClO3 có xúc tác thu được 2,5 g KCl và khí oxi.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng.
Giải
a/Ta có PTPU HH
Số mol KCl:
Khối lượng KClO3 thực tế phản ứng:
b/ Hiệu suất phản ứng:
( ĐS 85 %
Bài 10:
Để điều chế 8,775 g muối natri clorua (NaCl) thì cần bao nhiêu gam natri và bao nhiêu lít clo (đktc), biết H = 75%.
Giải: PTHH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Huy Hoạt
Dung lượng: 76,33KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)