Hay

Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Dũng | Ngày 28/04/2019 | 78

Chia sẻ tài liệu: hay thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

GV: Hoàng Thị Huyền
Chuyên đề bồi giỏi excel
1
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN QUỲNH PHỤ
TRƯỜNG THCS AN KHÊ
Giáo viên: Đỗ văn tùng
Tin7
chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi

CÁC HÀM CƠ BẢN TRONG EXCEL
SUM
MAX
MIN
AVERAGE
IF
AND
OR
LEFT
RIGHT
MID
COUNT
COUNTA
COUNTIF
SUMIF
RANK
INT
MOD
VLOOKUP
HLOOKUP
INDEX
MATCH
DMAX
DMIN
DSUM
DAVERAGE
ROUND
TODAY
DAY
MONTH
YEAR
VALUE
TRIM
DATE
NOW
LOOKUP
LOWER
GV: Hoàng Thị Huyền
Chuyên đề bồi giỏi excel
3
Phần I: Hệ thống những nội dung kiến thức cơ bản :
I/ Lý thuyết:
II/ Công thức và các hàm số:
Phần II: Hướng dẫn kĩ năng làm bài:
GV: Hoàng Thị Huyền
Chuyên đề bồi giỏi excel
4
II. Công thức và các hàm số
1.Công thức:
Được nhập vào ô bất kỳ, bắt đầu bởi dấu bằng =
Sau đó là các hằng số, địa chỉ ô, hàm số được nối với nhau bởi các phép toán.
Các phép toán: + , - , * , / , ^ (luỹ thừa)
Ví dụ: = B3*B4 + B5/5 + 10
= 2*C2 + C3^4 – ABS(C4)
= SIN(A2)
Máy sẽ lấy dữ liệu trong địa chỉ ô (khối) để tính toán và hiển thị kết quả trong ô có công thức.
Dùng địa chỉ ô trong công thức để có thể copy công thức sang các ô cần tính toán tương tự mà không phải nhập lại công thức.
GV: Hoàng Thị Huyền
Chuyên đề bồi giỏi excel
5
2.Hàm số:
Excel có rất nhiều hàm số sử dụng trong các lĩnh vực: toán học, thống kê, logic, xử lý chuỗi ký tự, ngày tháng …
Hàm số được dùng để lập công thức.
Trong hàm có xử lý các ký tự hoặc xâu ký tự thì chúng phải được đặt trong cặp dấu “ ”
Các hàm số có thể lồng nhau. VD: =IF(AND(A2=10,A3>=8),“G”,IF(A2<7,“TB”,“K”))
Có thể nhập hàm số bằng cách ấn nút Paste Function fx trên thanh công thức, rồi theo hướng dẫn ở từng bước.
Nên sử dụng địa chỉ khối trong hàm để tránh mất thời gian.

CÁC HÀM CƠ BẢN TRONG EXCEL
SUM
MAX
MIN
AVERAGE
IF
AND
OR
LEFT
RIGHT
MID
COUNT
COUNTA
COUNTIF
SUMIF
RANK
INT
MOD
VLOOKUP
HLOOKUP
INDEX
MATCH
DMAX
DMIN
DSUM
DAVERAGE
ROUND
TODAY
DAY
MONTH
YEAR
VALUE
TRIM
DATE
NOW
LOOKUP
LOWER
Các Hàm Excel Cơ Bản
1, Nhóm hàm Logic: IF, AND, OR
2, Nhóm hàm toán học và lượng giác: SUM, SUMIF, INT, ROUND
3, Nhóm hàm xử lý chuỗi: LEFT, MID, RIGHT, VALUE, TRIM
4, Nhóm hàm ngày tháng: DATE, DAY, MONTH, YEAR, NOW, TODAY
5, Nhóm hàm thống kê: AVERAGE, COUNT, COUNTA, MAX, MIN, RANK
6, Nhóm hàm tìm kiếm: HLOOKUP, VLOOKUP, LOOKUP
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Sum
Công dụng : Dùng tính tổng các số. Khi ta cần tính tổng các số hay một vùng nào đó thì ta dùng hàm này.
Cấu trúc: SUM(Number1,Number2,...)
Giải thích :
Number1,Number2 . . .: Là các số cần tính tổng hoặc một vùng địa chỉ nào đó.
Kết quả của hàm là một số tổng của tất cả các số trên.
Thí dụ: Sum(1,2,3,4)=10
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Max
Công dụng : Dùng tìm giá trị lớn nhất. Khi ta cần tìm giá trị lớn nhất trong một dãy số thì ta dùng hàm này.
Cấu trúc: MAX(Number1,Number2,...)
Giải thích :
Number1,Number2 . . .: Là các số cần tìm giá trị lớn nhất hoặc một vùng địa chỉ nào đó.
Kết quả của hàm là một số lớn nhất trong dãy số trên.
Thí dụ: Max(1,2,3,4)=4
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Min
Công dụng : Dùng tìm giá trị nhỏ nhất. Khi ta cần tìm giá trị nhỏ nhất trong một dãy số thì ta dùng hàm này.
Cấu trúc: MIN(Number1,Number2,...)
Giải thích :
Number1,Number2 . . .: Là các số cần tìm giá trị nhỏ nhất hoặc một vùng địa chỉ nào đó.
Kết quả của hàm là một số nhỏ nhất trong dãy số trên.
Thí dụ: Min(1,2,3,4)=1
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Average
Công dụng : Dùng tính trung bình cộng các số. Khi cần tính trung bình các số thì ta dùng hàm này.
Cấu trúc: AVERAGE(Number1,Number2,...)
Giải thích :
Number1,Number2 . . .: Là các số cần tính trung bình cộng hoặc một vùng địa chỉ nào đó.
Kết quả của hàm là một số có giá trị là trung bình cộng của các số trên.
Thí dụ: Average(1,2,3,4)=2.5
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm If
Công dụng : Dùng để xét điều kiện các giá trị trong lúc tính toán. Hàm này hay đựơc dùng nhiều nhất trong excel nên các bạn chú ý đọc kỹ hàm này .
Cấu trúc: IF(Logical_test,Value_if_true,Value_if_false)
Giải thích :
Logical_test: Là biểu thức logic mà ta cần xét điều kiện
Value_if_true: Nếu BTLG trên có kết quả là True thì giá trị này sẽ đựơc nhận.
Value_if_false: Nếu BTLG trên có kết quả là False thì giá trị này sẽ đựơc nhận
Kết quả của hàm sẽ nhận một trong hai giá trị trên tùy thuộc vào BTLG có giá trị là True hay False
Thí dụ: If(8>5,"Đậu","Rớt")="Đậu"
Các Hàm Excel Cơ Bản
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm And
Công dụng : Dùng để kết hợp các biểu thức logic theo phép toán And. Khi ta muốn xét cùng một lúc nhiều điều kiện đồng thời xảy ra thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: AND(Logical1,Logical2, . . .)
Giải thích :
Logical1: Biểu thức logical thứ nhất
Logical2: Biểu thức logical thứ hai
Kết quả của hàm là giá trị True hay False đựơc thực hiện vơi các biểu thức logic trên theo phép toán And .
Thí dụ: And(3>5,6>4)=False
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Or
Công dụng : Dùng để kết hợp các biểu thức logic theo phép toán Or. Khi ta muốn xét một trong những điều kiện chỉ cần thoã mãn 1 điều kiện mà thoã thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: OR(Logical1,Logical2, . . .)
Giải thích :
Logical1: Biểu thức logical thứ nhất
Logical2: Biểu thức logical thứ hai
Kết quả của hàm là giá trị True hay False đựơc thực hiện với các biểu thức logic trên theo phép toán Or.
Thí dụ: Or(3>5,6>4)=True
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Left
Công dụng : Dùng để lấy các ký tự bên trái của một chuỗi. Khi ta cần lấy một chuỗi con từ vị trí bên trái thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: LEFT(Text,Num_chars)
Giải thích :
Text: Là chuỗi mà ta cần lấy chuỗi con
Num_chars: Số ký tự cần lấy của chuỗi này từ vị trí bên trái. Chú ý khi Text là chuỗi tiếng viết thì nhớ tính thêm số ký tự tiếng việt trong chuỗi text này
Kết quả của hàm là một chuỗi gồm có Num_chars ký tự từ vị trí bên trái của chuỗi text ở trên
Thí dụ:
Left("Nguyen Xuan Nghia",6)= "Nguyen"
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Right
Công dụng : Dùng để lấy các ký tự bên phải của một chuỗi. Khi ta cần lấy một chuỗi con từ vị trí bên phải thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: RIGHT(Text,Num_chars)
Giải thích :
Text: Là chuỗi mà ta cần lấy chuỗi con
Num_chars: Số ký tự cần lấy của chuỗi này từ vị trí bên phải. Chú ý khi Text là chuỗi tiếng việt thì nhớ tính thêm số ký tự tiếng việt trong chuỗi text này
Kết quả của hàm là một chuỗi gồm có Num_chars ký tự từ vị trí bên phải của chuỗi text ở trên
Thí dụ:
Right("Nguyen Xuan Nghia",5)= "Nghia"
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Mid
Công dụng : Dùng để lấy một chuỗi con từ vi trí bất kỳ trong một chuỗi. Thông thường ta muốn lấy một chuỗi con ở vị trí giữa thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: MID(Text,Start_num,Num_chars)
Giải thích :
Text: Là một chuỗi mà ta cần lấy chuỗi con
Start_num: Vị trí bắt đầu của một chuỗi Text mà ta cần lấy
Num_chars: Số ký tự cần lấy trong chuỗi text này
Kết quả của hàm là một chuỗi gồm có Num_chars ký tự của chuỗi Text từ vị trí Start_num của chuỗi Text này
Thí dụ:
Mid("Nguyen Xuan Nghia",8,4)="Xuan"
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Count
Công dụng : Dùng để đếm bao nhiêu cell có dữ liệu là số.
Cấu trúc: COUNT(Range)
Giải thích :
Range: Là vùng địa chỉ ô cần đếm
Kết quả của hàm đếm trong vùng Range đó có bao nhiêu ô chứa giá trị là số
Thí dụ:
COUNT(C1:C5)=5
COUNT(A1:A5)=2
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm CountA
Công dụng : Dùng để đếm bao nhiêu cell có dữ liệu.
Cấu trúc: COUNTA(Range)
Giải thích :
Range: Là vùng địa chỉ ô cần đếm
Kết quả của hàm đếm trong vùng Range đó có bao nhiêu ô chứa dữ liệu.
Thí dụ:
COUNTA(B1:B5)=5
COUNTA(A1:A5)=4
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm CountIf
Công dụng : Dùng để đếm bao nhiêu cell thõa mãn theo điều kiện.
Cấu trúc: COUNTIF(Range, Criteria)
Giải thích :
Range: Vùng dữ liệu có chứa điều kiện cần đếm nghĩa là dãy cột nào có chứa giá trị làm điều kiện để đếm là vùng điều kiện
Criteria: Là điều kiện cần đếm. Nếu điều kiện là giá trị hay biểu thức thì bỏ trong dấu nháy kép "điều kiện" còn là địa chỉ thì không đặt trong nháy kép.
Kết quả của hàm là số ô chứa giá trị thỏa mãn theo điều kiện .
Thí dụ:
COUNTIF(B1:B5,"A")=3
COUNTIF(B1:B5,"N")=0
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm SumIf
Công dụng : Dùng để tính tổng thõa mãn theo điều kiện.
Cấu trúc: SUMIF(Range, Criteria,Sum_range)
Giải thích :
Range: Vùng dữ liệu có chứa điều kiện cần tính tổng nghĩa là dãy cột nào có chứa giá trị làm điều kiện để tính tổng là vùng chứa điều kiện
Là điều kiện cần tính tổng. Nếu điều kiện là giá trị hay biểu thức thì bỏ trong dấu nháy kép "điều kiện" còn là địa chỉ thì không đặt trong nháy kép.
Sum_range : Vùng cần tính tổng thoã mãn theo điều kiện.
Kết quả của hàm là tính tổng các giá trị thoã mãn theo điều kiện.
Thí dụ:
SUMIF(B1:B5,"A",C1:C5)=6
SUMIF(B1:B5,"N",C1:C5)=0
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Rank
Công dụng : Dùng đề sắp xếp các giá trị trong một vùng theo vị thứ.
Cấu trúc: RANK(Number,Ref,Order)
Giải thích :
Number: là giá trị cần xếp vị thứ bao nhiêu trong dãy dữ liệu
Ref: Vùng dữ liệu chứa giá trị Number để xếp vị thứ
Order: có hai giá trị là 0 hay 1, Mặc định là 0. Nếu Order=1 thì giá trị nhỏ nhất đựơc xếp thứ nhất còn Order=0 thì giá trị lớn nhất được xếp thứ nhất
Kết quả: của hàm là giá trị đứng thứ mấy trong dãy số trên.
Thí dụ:
RANK(C1,C1:C5,0)=5
RANK(C1,C1:C5,1)=1
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Int
Công dụng : Lấy số nguyên của một số. Khi ta cần lấy số nguyên của một số nào đó thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: INT(Number)
Giải thích :
Number: Là số mà ta cần lấy phần nguyên
Kết quả: của hàm là một số nguyên của số trên .
Thí dụ:
Int(22768.35)=22768
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Mod
Công dụng : Dùng để tính số dư của một phép chia. Khi một phép chia mà ta cần lấy số dư của phép chia thì ta dùng hàm này.
Cấu trúc: MOD(Number,Divisor)
Giải thích :
Number: Số bị chia của một phép chia
Divisor: Số chia của một phép chia
Kết quả của hàm là một số dư của phép chia Number/Divisor.
Thí dụ:
Mod(7,3)=1
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm VLookUp
Công dụng : Dùng để dò tìm giá trị trong một vùng dữ liệu hướng dò tìm ngang qua phải.
Cấu trúc: VLOOKUP(Lookup_value,Table_array,Col_index_num,Range_lookup)
Giải thích :
Lookup_value: Là giá trị cần dò tìm trong bảng dò tìm. Giá trị này phải làm sao cho giống cột đầu tiên nằm trong bảng dò tìm
Table_aray: Bảng dò tìm là bảng phải chứa giá trị dò tìm và cột tham chiếu tức là cột sau khi tìm được giá trị thì nó lấy thông tin cột này
Col_index_num: Cột tham chiếu là cột khi ta dò tìm ra giá trị đó rồi chiếu qua bên cột cần tìm (lấy giá trị cột này)
Các Hàm Excel Cơ Bản
Range_lookup: Kiểu dò tìm là tương đối hay tuyệt đối.
False(0): Dò tìm chính xác và trong vùng dò tìm không cần phải sắp xếp theo một trật tự nào đó. Nếu tìm không ra thì kết quả trả về #N/A
True(1): Dò tìm tương đối nghĩa trong vùng dò tìm phải sắp theo thứ tự tăng dần. Nếu giá trị dò tìm nhỏ hơn giá trị đầu tiên trong bảng giá trị dò tìm thì khi dò tìm nếu không có nó mang giá trị #N/A còn nếu giá trị dò tìm không có nhưng nó lớn hơn bảng giá trị dò tìm thì tự động lấy coi như dò tìm giá trị lớn nhất trong bảng chứa danh sách giá trị dò tìm
Thí dụ: Vlookup(A2,A9:C10,2,0)="Máy tính"
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm HLookUp
Công dụng : Dùng để dò tìm giá trị trong một vùng dữ liệu hướng dò tìm xuống dưới.
Cấu trúc: HLOOKUP(Lookup_value,Table_array,Rol_index_num,Range_lookup)
Giải thích :
Lookup_value: Là giá trị cần dò tìm trong bảng dò tìm. Giá trị này phải làm sao cho giống hàng đầu tiên nằm trong bảng dò tìm
Table_aray: Bảng dò tìm là bảng phải chứa giá trị dò tìm và hàng tham chiếu tức là hàng sau khi tìm được giá trị thì nó lấy thông tin hàng này
Rol_index_num: Hàng tham chiếu là hàng khi ta dò tìm ra giá trị đó rồi chiếu qua bên hàng cần tìm (lấy giá trị hàng này)
Các Hàm Excel Cơ Bản
Range_lookup: Kiểu dò tìm là tương đối hay tuyệt đối .
False(0): Dò tìm chính xác và trong vùng dò tìm không cần phải sắp xếp theo một trật tự nào đó. Nếu tìm không ra thì kết quả trả về #N/A
True(1): Dò tìm tương đối nghĩa trong vùng dò tìm phải sắp theo thứ tự tăng dần. Nếu giá trị dò tìm nhỏ hơn giá trị đầu tiên trong bảng giá trị dò tìm thì khi dò tìm nếu không có nó mang giá trị #N/A còn nếu giá trị dò tìm không có nhưng nó lớn hơn bảng giá trị dò tìm thì tự động lấy coi như dò tìm giá trị lớn nhất trong bảng chứa danh sách giá trị dò tìm
Thí dụ: Hlookup(A2,E8:G9,2,0)="10%"
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Index
Công dụng : Trả về giá trị nằm ở hàng và cột nào trong bảng giá trị.
Cấu trúc: INDEX(Array,Row_num,Column_num)
Giải thích :
Array: Bảng giá trị cần dò tìm
Row_num: Hàng thứ mấy cần dò tìm giá trị trong bảng giá trị.
Column_num: Cột thứ mấy cần dò tìm giá trị trong bảng giá trị
Thí dụ : Index(A8:C10,2,2)="Máy tính"
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Match
Công dụng : Trả về hàng (cột) thứ mấy của giá trị dò tìm trong dãy hàng(cột) dò tìm.
Cấu trúc: MATCH(Lookup_value,Lookup_array,Match_type)
Giải thích :
Lookup_value: Là giá trị dò tìm trong dãy hàng (cột) cần dò tìm
Lookup_array: Dãy hàng(cột) để dò tìm giá trị
Match_type: Kiểu dò tìm cho giá trị =0 thì dò tìm tuyệt đối.
Thí dụ : Match("A",A9:A10",0)=1
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm DMax
Công dụng : Tìm giá trị lớn nhất thỏa mãn theo điều kiện
Cấu trúc: DMAX(Database,Field,Criteria)
Giải thích :
Database: Vùng dữ liệu cần tìm giá trị lớn nhất, nó phải chứa tiêu đề của các Field và cột làm điều kiện
Field: Field thứ mấy trong vùng dữ liệu để cần tìm giá trị lớn nhất
Criteria: Là điều kiện cần tìm giá trị lớn nhất nhưng điều kiện này cần phải copy ra một nơi khác và chứa ít nhất là hai hàng là tiêu đề Field và giá trị cần làm điều kiện
Thí dụ : DMAX(A1:C5,3,H2:H3)=5
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm DMin
Công dụng : Tìm giá trị nhỏ nhất thỏa mãn theo điều kiện
Cấu trúc: DMIN(Database,Field,Criteria)
Giải thích :
Database: Vùng dữ liệu cần tìm giá trị nhỏ nhất, nó phải chứa tiêu đề của các Field và cột làm điều kiện
Field: Field thứ mấy trong vùng dữ liệu để cần tìm giá trị nhỏ nhất
Criteria: Là điều kiện cần tìm giá trị nhỏ nhất nhưng điều kiện này cần phải copy ra một nơi khác và chứa ít nhất là hai hàng là tiêu đề Field và giá trị cần làm điều kiện
Thí dụ : DMIN(A1:C5,3,H2:H3)=1
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm DSum
Công dụng : Tính tổng thỏa mãn theo điều kiện
Cấu trúc: DSUM(Database,Field,Criteria)
Giải thích :
Database: Vùng dữ liệu cần tính tổng, nó phải chứa tiêu đề của các Field và cột làm điều kiện
Field: Field thứ mấy trong vùng dữ liệu để cần tính tổng
Criteria: Là điều kiện cần tính tổng nhưng điều kiện này cần phải copy ra một nơi khác và chứa ít nhất là hai hàng là tiêu đề Field và giá trị cần làm điều kiện
Thí dụ : DSUM(A1:C5,3,H2:H3)=6
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm DAverage
Công dụng : Tính trung bình cộng thỏa mãn theo điều kiện
Cấu trúc: DAVERAGE(Database,Field,Criteria)
Giải thích :
Database: Vùng dữ liệu cần tính trung bình cộng, nó phải chứa tiêu đề của các Field và cột làm điều kiện
Field: Field thứ mấy trong vùng dữ liệu để cần tính trung bình.
Criteria: Là điều kiện cần tính trung bình cộng nhưng điều kiện này cần phải copy ra một nơi khác và chứa ít nhất là hai hàng là tiêu đề Field và giá trị cần làm điều kiện
Thí dụ : DAVERAGE(A1:C5,3,H2:H3)=3
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Round
Công dụng : Hàm tròn một số
Cấu trúc: Round(Number,Num_digits)
Giải thích :
Number : Số cần làm tròn
Num_digits : Làm tròn bao nhiêu số lẻ. Nếu >0 thì làm tròn bên số thập phân còn <0 thì làm tròn bên phần nguyên.
Thí dụ : Round(9653.325,2)=9653.33
Round(9653.325,-2)=9700
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Today
Công dụng : Hàm hiển thị ngày hiện hành
Cấu trúc: Today()
Giải thích :
Kết quả hàm hiển thị ngày hiện hành trong máy tính.
Thí dụ : Today()=6/4/2003
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Day
Công dụng : Cho biết ngày trong một biểu thức ngày.
Cấu trúc: Day(Serial_number)
Giải thích :
Serial_number :Là một biểu thức ngày bao gồm ngày, tháng và năm.
Kết quả của hàm là ngày bao nhiêu trong biểu thức ngày này.
Thí dụ : Day("2/9/1977")=2
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Month
Công dụng : Cho biết tháng trong một biểu thức ngày.
Cấu trúc: Month(Serial_number)
Giải thích :
Serial_number :Là một biểu thức ngày bao gồm ngày, tháng và năm.
Kết quả của hàm là tháng bao nhiêu trong biểu thức ngày này.
Thí dụ : Month("2/9/1977")=9
Các Hàm Excel Cơ Bản
Hàm Year
Công dụng : Cho biết năm trong một biểu thức ngày.
Cấu trúc: Year(Serial_number)
Giải thích :
Serial_number :Là một biểu thức ngày bao gồm ngày, tháng và năm.
Kết quả của hàm là năm bao nhiêu trong biểu thức ngày này.
Thí dụ : Year("2/9/1977")=1977
GV: Hoàng Thị Huyền
Chuyên đề bồi giỏi excel
41
Để làm bài tập thực hành đạt hiệu quả cần thực hiện các bước cơ bản sau:
Bước 1: Quan sát toàn bộ bảng dữ liệu trước khi nhập, cần lưu ý cách bố trí nội dung trên các bảng dữ liệu.Ví dụ: Hướng giấy, số cột, số hàng, các ô cần nối,…
Bước 2: Mở excel thực hiện lưu trang tính dưới một tên vào vị trí theo yêu cầu của đầu bài đưa ra. Tiến hành nhập nội dung vào trang tính theo yêu cầu.
Bước 3: Thực hiện các thao tác định dạng để được như bảng mẫu có sẵn.
Bước 4: Thực hiện việc tính toán theo yêu cầu của bài đưa ra bằng việc sử dụng công thức hoặc các hàm đã học.
Bước 5: Kiểm tra lại toàn bộ nội dung, kết quả tính toán trên trang tính (Nếu chưa hợp lý thì cần thực hiện việc điều chỉnh lại để được kết quả như mẫu có sẵn)
Lưu ý: Trong quá trình nhập nội dung, định dạng và tính toán cần thực hiện liên tục các thao tác lưu bài (5 phút/lần) để tránh trường hợp máy trục trặc hoặc mất điện sẽ làm mất bài.
Phần II: Hướng dẫn kĩ năng làm bài
GV: Hoàng Thị Huyền
Chuyên đề bồi giỏi excel
42
+ Nhập chính xác theo yêu cầu Font chữ, cỡ chữ ( nếu có ), từ đó sẽ tiến hành chọn font chữ và cỡ chữ, bảng mã sử dụng trước khi nhập nội dung.
+ Quan sát vị trí bắt đầu nhập nội dung từ ô bao nhiêu, cần lưu ý số hàng, cột sẽ nối trong bảng.
I/ Nhập nội dung:
II/ Định dạng nội dung trong bảng tính:
Trước tiên yêu cầu học sinh nắm vững các thao tác định dạng dữ liệu:
+ Định dạng font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ
+ Đinh dạng màu nền cho các ô trong bảng
+ Định dạng kiểu đường biên, màu đường biên trong bảng.
+ Định dạng nội dung trong ô tính : Căn trái, phải, giữa, giữa trái, giữa phải,…
+ Định dạng số : Cần quan tâm tới dấu phân cách giữa các nhóm số, số chữ số sau dấu phẩy,
Phần II: Hướng dẫn kĩ năng làm bài
GV: Hoàng Thị Huyền
Chuyên đề bồi giỏi excel
43
II/ Định dạng nội dung trong bảng tính:
+ Định dạng ngày tháng : Cần quan tâm tới kiểu định dạng ngày tháng trong cột là gì, từ đó mới tiến hành định dạng : ví dụ : dd/mm/yyyy hoặc d/m/yy; …
+ Định dạng thời gian : Cần quan tâm tới dấu phân cách thời gian và kiểu thời gian là gì, từ đó mới tiến hành định dạng theo mẫu : ví dụ : hh-mm-ss,…
+ Định dạng tiền tệ : Cần quan tâm tới đơn vị tiền tệ là gì, ví dụ : VNĐ; $;…
+ Định dạng tăng, giảm số chữ số thập phân trong ô tính.
+ Định dạng bằng việc lựa chọn mục Custom trong Format Cells Number
GV: Hoàng Thị Huyền
Chuyên đề bồi giỏi excel
44
II/ Định dạng nội dung trong bảng tính:
Các thao tác hiệu chỉnh cột, hàng, ô cần ghi nhớ :
+ Thao tác chèn thêm ô, cột , hàng vào trang tính.
+ Thao tác xóa ô, cột, hàng khỏi trang tính.
+ Thao tác điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng.
+ Thao tác nối, ghép các ô.
+ Thao tác đổi tên trang tính, chèn thêm trang tính, xóa trang tính khỏi bảng tính.
GV: Hoàng Thị Huyền
Chuyên đề bồi giỏi excel
45
III/ Thực hiện tính toán trên trang tính:
Yêu cầu:
+ Cần đọc kỹ yêu cầu đề bài xem nội dung cần tính là gì.
+ Cần xác định và xây dựng công thức hoặc hàm để tính các yêu cầu đó. Cần lưu ý các các kí hiệu toán học và các hàm kết hợp lồng nhau.
+ Trong công thức hoặc hàm tính toán nên sử dụng địa chỉ để tính.
+ Cần thực hiện những yêu cầu đơn giản trước, phức tạp sau
GV: Hoàng Thị Huyền
Chuyên đề bồi giỏi excel
46
Thông báo lỗi # VALUE !
Lỗi này xảy ra khi các toán tử trong các ô không phù hợp. Có thể là ô chứa chữ (kiểu ký tự ) nhân , cộng, trừ… với ô chứa số . Khi gặp thông báo lỗi này, bạn cần kiểm tra xem ô nào chứa giá trị gây lỗi bằng cách để trỏ chuột tại ô chứa kết quả lỗi rồi nhấn F2 và tiến hành sửa lại.
Thông báo lỗi # DIV/0!
Lỗi này hiện ra khi có một giá trị nào đó có chia cho một ô mang giá trị 0. Bạn cần kiểm tra xem có ô nào chứa giá trị 0 để sửa lại cho phù hợp.
Thông báo lỗi # NAME?
Lỗi này xảy ra khi bạn gõ công thức sai nên chương trình Excel không hiểu công thức mà bạn gõ vào. Sửa lại bằng các kiểm tra lại công thức. Lưu ý cho những bạn sử dụng kiểu gõ TELEX, khi gõ những ký tự như J,R,X,W… rất dễ gây lỗi. Bạn cần tắt chương trình điều khiển kiểu gõ tiếng Việt hoặc chuyển sang kiểu gõ tiếng Anh.
Thông báo # N/A !
Lỗi này hiện ra khi xuất hiện một giá trị không dùng được. Thường thì khi dùng các hàm như HLOOKUP, VLOOKUP, LOOKUP, MATCH…hay xuất hiện lỗi này.
Lỗi ############
Nó xuất hiện khi độ rộng của cột không đủ để hiển thị đầy đủ nội dung trong ô. Bạn kéo dãn độ rộng của cột ra cho phù hợp.
Một số lỗi thường gặp trong excel
GV: Hoàng Thị Huyền
Chuyên đề bồi giỏi excel
47
Một số lỗi thường gặp trong excel
Thông báo lỗi #NUM !
Lỗi này xảy ra khi dữ liệu kiểu số trong công thức tính toán có lỗi.
Thông báo ..E+….
Thông báo này xảy ra khi ô chứa kết quả có giá trị rất lớn. Khắc phục bằng cách dãn ô chứa kết quả cho phù hợp.
ẨN GIẤU LỖI KHI IN
Giả sử bạn vẫn muốn in nội dung Worksheet nhưng không muốn cho in ra những ô báo lỗi. Có thể làm như sau:-Chọn Worksheet muốn in ra. Vào FilePage setup . Chọn tab Sheet. Trong mục chọn tại Cell error as, chọn Blank, -- hoặc #N/A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)