H8_Bài luyện tập 3
Chia sẻ bởi Đinh Thị Lệ Hoa |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: H8_Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC EM
HỌC SINH LỚP 8/5
LUYỆN TẬP:
Tiết 24:
BT 1: Cân bằng các PTHH sau:
b) Cu + O2
c) Ba(OH)2 + Al2(SO4)3
d) CaCO3 + HCl
CaCl2 + CO2 + H2O
a) P + H2
PH3
CuO
BaSO4 + Al(OH)3
2
3
2
2
3
3
2
2
2
BT 2: Viết các PTHH biểu diễn các hiện tượng hoá học sau:
Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí tạo ra khí lưu huỳnh đioxit
Nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit
Đốt photpho cháy trong không khí tạo ra điphotpho pentaoxit
Kẽm tác dụng với axit clohđric tạo ra muối kẽm clorua và khí hiđro
S + O2
SO2
Al + O2
Al2O3
3
2
4
P + O2
P2O5
5
2
4
Zn + HCl
ZnCl2 +
2
H2
Fex(SO4)y + H2O
Fex(SO4)y + H2O
+ H2O
FexOy + H2O
x
y
3
2
BT 3: Điền các chỉ số x, y rồi cân bằng PƯ sau:
a) Fe(OH)3
b) Fe(OH)2 + H2SO4
II
?
III
III
x
y
2
3
II
?
II
II
2
d) ? + ?
?
2
b) Al(OH)3 Al2O3 + ?
?
O2
Cu
a) Ca + ?
O2
BT 4: Điền CTHH thích hợp vào các chỗ có dấu chấm hỏi trong các sơ
đồ PƯ rồi cân bằng các PƯ sau:
c) Na + ?
CuO
CaO
NaOH + H2↑
?
?
?
2
2
H2O
2
3
H2O
2
2
2
2
BT 5: Bài toán
Nung 7,8 g nhôm Hidroxit thu được 5,1 g nhôm oxit và một lượng hơi nước bay lên. Tính khối lượng hơi nước tạo ra trong phản ứng.
Gợi ý: 3 bước:
1- Viết PTHH;
2- Viết CT về khối lượng của PƯ;
3- Thay số và tính.
BT 5: Bài toán
Nung 7,8 g nhôm Hidroxit thu được 5,1 g nhôm oxit và một lượng hơi nước bay lên. Tính khối lượng hơi nước tạo ra trong phản ứng.
Giải:
PTPƯ:
Al(OH)3
Al2O3 + H2O
2
3
CT về khối lượng của PƯ:
=>
7,8 = 5,1 +
=>
7,8 - 5,1
= 2,7 (g)
- Khối lượng canxi cacbonat nguyên chất trong đá vôi:
- Tỉ lệ % về khối lượng của Canxi cacbonat trong đá vôi:
BT 6: Bài toán
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra PƯHH sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg Canxi oxit và 110 kg Cacbon đioxit.
a) Viết PTHH
b) Viết CT về khối lượng của các chất trong PƯ
c) Tính tỉ lệ % về khối lượng Canxi cacbonat trong đá vôi
a) PTHH:
CaCO3 → CaO + CO2
to
m
CaCO3
=
m
CaO
+
m
CO2
m
CaCO3
=
140
+
110
=
250 (g)
=>
%m
CaCO3
=
x
100%
=
89,3%
b) CT về khối lượng của các chất trong PƯ
Giải:
DẶN DÒ:
- Học thuộc kiến thức cần nhớ trang 59 SGK
- Làm hết các BT tr.57; 58; 60; 61
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Tiết học đến đây là hết.
Mong các em cố gắng học tập tiến bộ.
HỌC SINH LỚP 8/5
LUYỆN TẬP:
Tiết 24:
BT 1: Cân bằng các PTHH sau:
b) Cu + O2
c) Ba(OH)2 + Al2(SO4)3
d) CaCO3 + HCl
CaCl2 + CO2 + H2O
a) P + H2
PH3
CuO
BaSO4 + Al(OH)3
2
3
2
2
3
3
2
2
2
BT 2: Viết các PTHH biểu diễn các hiện tượng hoá học sau:
Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí tạo ra khí lưu huỳnh đioxit
Nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit
Đốt photpho cháy trong không khí tạo ra điphotpho pentaoxit
Kẽm tác dụng với axit clohđric tạo ra muối kẽm clorua và khí hiđro
S + O2
SO2
Al + O2
Al2O3
3
2
4
P + O2
P2O5
5
2
4
Zn + HCl
ZnCl2 +
2
H2
Fex(SO4)y + H2O
Fex(SO4)y + H2O
+ H2O
FexOy + H2O
x
y
3
2
BT 3: Điền các chỉ số x, y rồi cân bằng PƯ sau:
a) Fe(OH)3
b) Fe(OH)2 + H2SO4
II
?
III
III
x
y
2
3
II
?
II
II
2
d) ? + ?
?
2
b) Al(OH)3 Al2O3 + ?
?
O2
Cu
a) Ca + ?
O2
BT 4: Điền CTHH thích hợp vào các chỗ có dấu chấm hỏi trong các sơ
đồ PƯ rồi cân bằng các PƯ sau:
c) Na + ?
CuO
CaO
NaOH + H2↑
?
?
?
2
2
H2O
2
3
H2O
2
2
2
2
BT 5: Bài toán
Nung 7,8 g nhôm Hidroxit thu được 5,1 g nhôm oxit và một lượng hơi nước bay lên. Tính khối lượng hơi nước tạo ra trong phản ứng.
Gợi ý: 3 bước:
1- Viết PTHH;
2- Viết CT về khối lượng của PƯ;
3- Thay số và tính.
BT 5: Bài toán
Nung 7,8 g nhôm Hidroxit thu được 5,1 g nhôm oxit và một lượng hơi nước bay lên. Tính khối lượng hơi nước tạo ra trong phản ứng.
Giải:
PTPƯ:
Al(OH)3
Al2O3 + H2O
2
3
CT về khối lượng của PƯ:
=>
7,8 = 5,1 +
=>
7,8 - 5,1
= 2,7 (g)
- Khối lượng canxi cacbonat nguyên chất trong đá vôi:
- Tỉ lệ % về khối lượng của Canxi cacbonat trong đá vôi:
BT 6: Bài toán
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra PƯHH sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg Canxi oxit và 110 kg Cacbon đioxit.
a) Viết PTHH
b) Viết CT về khối lượng của các chất trong PƯ
c) Tính tỉ lệ % về khối lượng Canxi cacbonat trong đá vôi
a) PTHH:
CaCO3 → CaO + CO2
to
m
CaCO3
=
m
CaO
+
m
CO2
m
CaCO3
=
140
+
110
=
250 (g)
=>
%m
CaCO3
=
x
100%
=
89,3%
b) CT về khối lượng của các chất trong PƯ
Giải:
DẶN DÒ:
- Học thuộc kiến thức cần nhớ trang 59 SGK
- Làm hết các BT tr.57; 58; 60; 61
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Tiết học đến đây là hết.
Mong các em cố gắng học tập tiến bộ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Lệ Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)