Gióa án: KIỂM TRA Tiếng việt 1tiết
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết Nhung |
Ngày 11/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Gióa án: KIỂM TRA Tiếng việt 1tiết thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 09.11.07
Ngày : 11.11.08.
Tiết 46 Kiểm tra tiếng việt
A. Mục tiêu: Qua việc kiểm tra nhằm
1. Kiến Thức:- Đánh giá lại quá trình hiểu biết các khái niệm của loại từ, việc sử dụng các loại từ đó vào trong các bài văn viết
2. kĩ năng:- Luyện học sinh nhận biết các loại câu đúng trong số nhiều câu đáp án mà GV đưa ra
3. Giáo dục:- Rèn viết đoạn văn, câu văn có sử dụng các loại từ đó
B. Chuẩn bị:
1. Thầy:
Phương pháp: Kiểm tra viết: Trắc nghiệm + Tự luận
Chuẩn bị : Ra đề + đáp án
2.Trò: Ôn tập kĩ theo hướng dẫn
C. Nội dung - Tiến trình:
* Hoạt động1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Làm bài kiểm tra
động của thầy và trò.
dung
Đề:
I. Trắc nghiệm: 3 điểm
Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Từ ghép chính phụ là từ thế nào?
Từ có hai tiếng có nghĩa.
Từ có cấu tạo từ một tiếng có nghĩa.
Từ có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.
Từ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
Câu 2. Từ nào không phải là từ láy?
A.Xinh xắn. B.Gần gũi. C.Đông đủ. D.Dễ dàng.
Câu 3. Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lý ?
Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
Tạo sắc thái trang trọng.
Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ.
Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xa.
Câu 4. Chữ Thiên nào không có nghĩa là trời?
A.Thiên lý. B.Thiên thư. C.Thiên hạ. D.Thiên địa.
Câu 5. Từ nào đồng nghĩa với từ Thi nhân?
A. Nhà văn B. Nhà thơ. C. Nhà báo. D. Nghệ sĩ.
Câu 6. Cặp từ nào không phải là từ trái nghĩa?
Ngoan ngoãn- hiền lành. C Tốt- xấu.
Nhanh nhẹn- chậm chạp. D Thừa- thiếu
.II. Tự luận: 7 đ
Câu 1. Tìm từ đồng âm với các từ sau, giải thích nghĩa các từ đồng âm đó ?(1 đ).
Lợi,kho,đồng, đường
Câu 2. Đặt câu (2đ).
A. Hy sinh/ bỏ mạng.
B. Lạnh lùng/ lạnh lẽo.
C. Ngoan cố/ ngoan cường.
Câu3.Tìm một số câu thơ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng (1đ).
Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ ta lại hoá anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
Câu 4 : Tìm từ trái nghĩa với các từ sau :(2đ)
a. cần cù...
b. Vinh quang...
c. tươi tốt...
d. lớn lao...
Câu 5 : Điền từ trái nghĩa thích hợp vào những câu sau : (1đ)
a. Khi vui muốn khóc, buồn tênh lại ...
b. Xét m
Ngày : 11.11.08.
Tiết 46 Kiểm tra tiếng việt
A. Mục tiêu: Qua việc kiểm tra nhằm
1. Kiến Thức:- Đánh giá lại quá trình hiểu biết các khái niệm của loại từ, việc sử dụng các loại từ đó vào trong các bài văn viết
2. kĩ năng:- Luyện học sinh nhận biết các loại câu đúng trong số nhiều câu đáp án mà GV đưa ra
3. Giáo dục:- Rèn viết đoạn văn, câu văn có sử dụng các loại từ đó
B. Chuẩn bị:
1. Thầy:
Phương pháp: Kiểm tra viết: Trắc nghiệm + Tự luận
Chuẩn bị : Ra đề + đáp án
2.Trò: Ôn tập kĩ theo hướng dẫn
C. Nội dung - Tiến trình:
* Hoạt động1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Làm bài kiểm tra
động của thầy và trò.
dung
Đề:
I. Trắc nghiệm: 3 điểm
Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Từ ghép chính phụ là từ thế nào?
Từ có hai tiếng có nghĩa.
Từ có cấu tạo từ một tiếng có nghĩa.
Từ có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.
Từ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
Câu 2. Từ nào không phải là từ láy?
A.Xinh xắn. B.Gần gũi. C.Đông đủ. D.Dễ dàng.
Câu 3. Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lý ?
Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
Tạo sắc thái trang trọng.
Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ.
Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xa.
Câu 4. Chữ Thiên nào không có nghĩa là trời?
A.Thiên lý. B.Thiên thư. C.Thiên hạ. D.Thiên địa.
Câu 5. Từ nào đồng nghĩa với từ Thi nhân?
A. Nhà văn B. Nhà thơ. C. Nhà báo. D. Nghệ sĩ.
Câu 6. Cặp từ nào không phải là từ trái nghĩa?
Ngoan ngoãn- hiền lành. C Tốt- xấu.
Nhanh nhẹn- chậm chạp. D Thừa- thiếu
.II. Tự luận: 7 đ
Câu 1. Tìm từ đồng âm với các từ sau, giải thích nghĩa các từ đồng âm đó ?(1 đ).
Lợi,kho,đồng, đường
Câu 2. Đặt câu (2đ).
A. Hy sinh/ bỏ mạng.
B. Lạnh lùng/ lạnh lẽo.
C. Ngoan cố/ ngoan cường.
Câu3.Tìm một số câu thơ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng (1đ).
Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ ta lại hoá anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
Câu 4 : Tìm từ trái nghĩa với các từ sau :(2đ)
a. cần cù...
b. Vinh quang...
c. tươi tốt...
d. lớn lao...
Câu 5 : Điền từ trái nghĩa thích hợp vào những câu sau : (1đ)
a. Khi vui muốn khóc, buồn tênh lại ...
b. Xét m
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết Nhung
Dung lượng: 47,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)