Giáo trình bài giảng WinXP
Chia sẻ bởi Dương Quốc Huy |
Ngày 12/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Giáo trình bài giảng WinXP thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Tin Học Đại Cương
Máy tính được chia ra làm 2 nhóm bộ phận chính
+ Nhóm bộ phận nhập dữ liệu: CPU, Chuột, bàn phím…
+ Nhóm bộ phận xuất dữ liệu: Màn hình, loa, Máy in….
Bài 1: LÀM QUEN VỚI WINDOWS
Khái niệm hệ điều hành:
Là tập các chương trình cơ sở có nhiệm vụ điều khiển phần cứng máy tính.
Tạo ra môi trường giao tiếp giữa người và máy.
Sử dụng chuột:
Chuột (mouse): Được sử dụng nhiều nhất trong WINDOWS. Không có chuột có lẽ không thể dùng được các chương trình trong môi trường Windows.
Nút phải (right button)
Nút trái (left button)
Nút giữa (center button)
Minh hoạ thiết bị chuột máy tính
Một số động tác hay dùng đối với chuột
Nhấp trái (Click traùi): Bấm nuùt traùi chuoät moät laàn. Thoâng thöôøng nhaáp traùi chuoät duøng ñeå choïn moät ñoái töôïng naøo ñoù.
Nhấp phải(Click phải): Baám nuùt phaûi chuoät 1 laàn. Thoâng thöôøng nhaáp phaûi chuoät duøng ñeå choïn moät menu choïn naøo ñoù.
Nhấp đúp (Double Click): Baám nuùt traùi chuoät 2 laàn lieân tieáp. Thoâng thöôøng nhaáp ñuùp chuoät duøng ñeå khôûi ñoäng moät öùng duïng naøo ñoù.
Kéo - Rê (Drop - Drag): Nhấp và giữ nút (trái) chuột, di chuyển chuột đến vị trí nào đó và nhả nút chuột. thông thöôøng keùo – reâ thöôøng keát hôïp vôùi phím Ctrl ñeå copy moät ñoái töôïng naøo ñoù.
Màn hình Desktop:
Giao diện màn hình chính của Windows được gọi là “Desktop”
Nơi cất giữ tài liệu do người dùng tạo ra
Nơi quản lý toàn bộ tài nguyên của máy tính như: ổ đĩa, thư mục, tập tin,…
Mạng máy tính: nơi truy xuất, chia sẻ tài nguyên của các máy khác trong mạng
Thùng rác: nơi lưu trữ những tập tin, thư mục bị xóa
Nút Start: chứa các chương trình được cài đặt vào máy tính
Thanh tác vụ: chứa các chương trình đang được mở
Khay hệ thống
Nhận biết biểu tượng
Biểu tượng đặc biệt của hệ điều hành
Gồm biểu tượng My Documents, My Computer, My Network Places, Recycle Bin, Internet Explorer.
Thao tác với hộp lệnh (menu tắt)
Đầu tiên là chọn biểu tượng, sau đó nhắp chuột phải trên vùng chọn sẽ làm xuất hiện hộp lệnh.
Nhắp chuột trên mục lệnh của hộp lệnh có ý nghĩa là thi hành lệnh.
Hộp lệnh xuất hiện sau khi nhắp chuột phải
Thao tác với hộp lệnh (menu tắt)
Nhắp chuột vào biểu tượng Open
Hộp lệnh xuất hiện sau khi nhắp chuột phải
Thao tác với hộp lệnh
Cửa sổ My Computer xuất hiện sau khi thực hiện lệnh Open trên hộp lệnh
Xem thông tin ổ đĩa
Ổ đĩa A (đĩa mềm 1.4 MB)
Ổ đĩa C, D và E (3 ổ đĩa cứng), bấm đúp chuột vào biểu tượng ổ đĩa C, hoặc D sẽ xuất hiện tất cả các Folder và File
Ổ đĩa CD ROM(Đĩa Compact)
+ Double Click vào ổ đĩa, có thể duyệt qua các File và Folder từ một trong các ổ đĩa này.
Muốn trở về thư mục trước đó thì Click nút Up
Xem thông tin ổ đĩa
Các thành phần của cửa sổ thư mục
Cửa sổ ổ đĩa C:
Thanh cuộn
Thanh tiêu đề
(Title bar)
Thanh công cụ (Tools bar)
Thanh thực đơn (Menu bar)
Các nút phóng to thu nhỏ, đóng
Thu nhỏ, phóng to, đóng
Tại góc trên, bên phải cửa sổ có các nút:
là nút thu nhỏ cửa sổ. Chỉ còn một nút bấm nhanh trên thanh tác vụ cho phép mở lại cửa sổ;
là nút chức năng phóng to cửa sổ chiếm toàn bộ màn hình;
là nút biến đổi cửa sổ về trạng thái có thể co giãn được;
là nút đóng cửa sổ.
Sử dụng thanh công cụ cơ bản - Standard Buttons
Nút được sử dụng để quay trở lại cửa sổ ngay trước cửa sổ hiện tại.
Nút được sử dụng khi chúng ta đã có sử dụng nút Back. Nút này cho phép quay trở về cửa sổ đã có trước khi bấm nút Back.
Nhắp nút để chuyển đến cửa sổ thư mục mẹ của cửa sổ thư mục hiện tại.
Nhắp nút làm xuất hiện vùng tìm kiếm thông tin (Search). Nhắp lần thứ hai để đóng vùng tìm kiếm.
Nhắp nút làm xuất hiện vùng hiển thị thư mục dạng cây. Nhắp lần thứ hai để đóng vùng hiển thị thư mục dạng cây.
Hộp lệnh của màn hình nền - Desktop
Nhắp chuột phải vào chỗ trống trên màn hình nền sẽ làm xuất hiện hộp lệnh cho phép người sử dụng điều khiển màn hình.
Chúng ta tìm hiểu ý nghĩa và thao tác từng lệnh sau:
Nhóm lệnh Arrange Icons
Cho phép sắp xếp các đối tượng trong cửa sổ theo các mục:
By Name: sắp theo tên.
By Type: sắp theo kiểu hay là phần mở rộng của tên tệp.
By Size: sắp theo dung lượng nhớ.
By Date: sắp theo ngày tháng khởi tạo/chỉnh sửa đối tượng.
Auto Arrange: có nghĩa là tự động sắp xếp.
Mục lệnh Arrange Icons
Các Nhóm lệnh khác
Lệnh Line Up Icons:
Có ý nghĩa là sắp xếp các biểu tượng trên màn hình nền có hàng có lối
Lệnh Refresh (gọi là làm tươi):
Có ý nghĩa cập nhật thông tin mới nhất.
Lệnh Paste (gọi là dán):
Có ý nghĩa sao chép nội dung đã được tạo ảnh bằng lệnh Copy (gọi là sao chép) hay lệnh Cut (gọi là cắt) lên màn hình nền.
Các Nhóm lệnh khác
Lệnh Paste Shortcut (gọi là tạo nút bấm nhanh):
Có ý nghĩa tạo nút bấm nhanh trên màn hình nền cho nội dung đã được tạo ảnh bằng lệnh Copy (gọi là sao chép) hay lệnh Cut.
Nhóm lệnh New
lệnh Folder: cho phép tạo thư mục mới.
lệnh Shortcut: cho phép tạo nút bấm nhanh trên màn hình nền cho các đối tượng bất kỳ như tệp tin, thư mục,...
Lệnh Properties
Cho phép mở hộp thoại để xem và chỉnh sửa các thuộc tính của màn hình nền.
Hộp thoại cho phép chỉnh sửa các thuộc tính của màn hình
Thanh thực đơn Start
Nhắp chuột vào nút Start có mặt trên màn hình nền sẽ làm xuất hiện hộp danh mục chọn được phân chia theo chủ đề cho phép người sử dụng dễ dàng ra lệnh cho máy tính.
Nhắp chuột vào nút Start làm xuất hiện hộp danh mục chọn
Mục Run - cho phép gõ lệnh
Nhắp chuột vào nút Start, chọn mục Run làm xuất hiện hộp thoại nhập lệnh. Ví dụ gõ lệnh "calc" để mở bảng tính số học.
Nhập lệnh vào ô nhập Open, sau đó nhấn nút OK
Mục Help - mở phần trợ giúp
Phần trợ giúp rất cần thiết khi sử dụng Windows nhưng đòi hỏi người sử dụng phải biết tiếng Anh. Để sử dụng phần Trợ giúp, nhắp chuột vào nút Start, sau đó chọn mục Help and Support để mở hộp thoại Help.
Hộp thoại Help
Mục Search - hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên máy
Nhắp chọn nút Start Search For Files or Folders làm xuất hiện hộp thoại hỗ trợ tìm kiếm.
Chọn Search – For Files or Folders
Mục Settings - hỗ trợ quản trị hệ thống
Nhắp chuột vào nút Start Settings, sau đó chọn các mục con như Control Panel, Printers...
Chọn Settings-Control Panel
Kh?i đ?ng l?i và t?t máy tính
Để tắt máy đúng cách ta làm theo trình t? sau:
. Bấm chuột vào nút Start chọn Shut Down...
3. Chọn Shut Down (nếu muốn tắt máy)
Restart (nếu bạn muốn khởi động lại máy)
Log off Username (nếu bạn muốn thoát khỏi phiên hiện hành và để đăng nhập vào hệ thống với một tên Username khác mà không muốn khởi động lại máy)
Stand By (nếu bạn muốn cho máy ở chế độ ngủ đông)
4. Bấm OK để chấp nhận
5.. Tắt nguồn điện dẫn vào màn hình và máy tính.
. Đóng bất kỳ chương trình nào đang mở, lưu tất cả các tài liệu nếu cần thiết
Tắt máy tính theo kiểu áp đặt
Tắt nguồn điện bằng cách bấm nút POWER trên hộp máy (có thể phải giữ tay trên nút khoảng 30 giây) hoặc
Nhấn nút Reset trên hộp máy.
Các bộ phận chính của một máy PC
Khởi động lại máy
Trong tru?ng h?p my tính khơng cịn di?u khi?n du?c b?ng bn phím v chu?t thì:
Nh?p t? h?p phím Ctrl + Alt + Del, ho?c t? c?a s? mn hình n?n, nh?p ch?n nt Start ? Shutdown lm xu?t hi?n h?p tho?i Shut Down Windows. Trong ơ ch?n, ch?n m?c Restart.
Tóm tắt :
Tắt và khởi động máy đúng cách.
Nhận diện và Sử dụng các công cụ trên màn hình Desktop, sắp xếp các đối tượng.
Các thao tác khi sử dụng chuột.
Bài 3: Làm quen với tập tin và thư mục
Thư mục - Folder
Để lưu giữ, sắp xếp các tập tin thành một hệ thống phân cấp có tính chặt chẽ và tiện dụng khi tìm kiếm, hệ điều hành Windows cho phép người sử dụng xây dựng cây thư mục theo cách thức:
Các đặc trưng của thư mục:
Ổ đĩa của máy tính được xác định là thư mục gốc
Có thể tạo nhiều thư mục con trong thư mục
Các thư mục cùng cấp không được trùng tên
Tập tin phải được chứa trong một thư mục
Thư mục - Folder
Hệ thống cây thư mục của HĐH Windows
Tạo mới một thư mục
Nhắp chuột phải trên màn hình nền làm xuất hiện hộp lệnh.
Chọn mục New Folder.
Đặt tên thư mục mà bạn vừa mới tạo (thư mục mới có tên mặc định là New Folder)
Ba thư mục mới và hai tệp tin được tạo
Tập tin (File)
Trong hệ điều hành Windows, tệp tin là đối tượng chứa dữ liệu. Ví dụ các văn bản sau khi nhập vào máy được lưu thành các tệp tin để sau đó có mở ra xem lại, chỉnh sửa/in ấn và có thể xoá đi.
Cấu trúc của tập tin gồm 2 phần:
Tên tập tin.phần mở rộng
VD: baitho.doc
Đặc trưng của tập tin
Độ dài của tên tập tin không quá 250 ký tự (đối với Windows 98 trở lên).
Kiểu tập tin phụ thuộc vào phần mở rộng của tập tin (VD: baitap.doc – có phần mở rộng là .doc cho nên đây là tập tin word).
Một số kiểu tập tin thông dụng
.doc, .txt, .rtf: Các tập tin văn bản Word
.xls : Các tập tin bảng tính Excel
.exe, .bat: Các tập tin chương trình
.com : tập tin lệnh
.gif, .jpeg, .bmp: Các tập tin chứa hình ảnh
.mp3, .dat, . Wav: Các tập tin âm thanh, video
html, htm: Các tập tin siêu văn bản
sql, mdb: Các tập tin chứa cơ sở dữ liệu
……
Tạo mới một tập tin
Minh hoạ các mục chọn trên hộp lệnh để tạo tệp tin kiểu Text
Tạo mới một tập tin
Nhắp chuột phải trên màn hình nền làm xuất hiện hộp lệnh.
Lựa chọn loại tập tin muốn tạo ( Vd: Chọn mục New Text Document (Tập tin được tạo ra chỉ là một tập tin rỗng chưa có nội dung gì bên trong).
hoặc Microsoft Word Document - Tập tin văn bản, Microsoft Excel Worksheet - bảng tính Excel,…).
Tạo biểu tượng lối tắt
Shortcut (lệnh tắt): Là một biểu tượng lối tắt được đặt trên desktop cho phép bạn chạy các ứng dụng một cách dễ dàng hơn. (tạo 1 lần và sử dụng nhiều lần).
Tạo một Shortcut:
Nhắp nút Start, chọn mục Program→Microsoft Word.
Nhắp chuột phải tại mục Calculator để mở hộp lệnh. Chọn mục SendTo→Desktop (create shortcut).
Các mục đậm màu thể hiện các vị trí cần di chuyển chuột đến
Đổi tên tập tin, thư mục, biểu tượng:
Có 3 cách:
Chọn tên tập tin/thư mục cần đổi tên.
Cách 1: Chọn menu lệnh File Rename nhập tên mới.
Cách 2: Click phải chuột Rename
Cách 3: Nhấn phím F2
Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục
Chọn các tập tin / thư mục cần sao chép (di chuyển), làm theo một trong 3 cách sau:
Cách 1: vào menu EditCopy (hoặc Cut nếu muốn di chuyển bản gốc)
Cách 2: nhấn Ctrl +C (hoặc Ctrl + X nếu muốn di chuyển bản gốc)
Cách 3: Ctr + kéo chuột (hoặc Shift + kéo chuột nếu muốn di chuyển)
Mở thư mục cần sao chép đến (thư mục đích) rồi chọn Edit Paste (hoặc nhấn Ctrl + V)
Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục
Chuẩn bị: tạo sẵn trên màn hình nền thư mục có tên là congvan và tệp tin có tên là thongnhat.
Chọn nhóm biểu tượng gồm thư mục congvan và tệp tin thongnhat.
Nhắp chuột phải trên vùng chọn làm xuất hiện hộp lệnh. Sau đó chọn mục Copy.
Nhắp chuột phải làm xuất hiện hộp lệnh, sau đó chọn mục Copy
Chọn Cut hoặc
Copy
Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục
Tạo mới thư mục tên là New Folder. Nhắp chuột phải trên thư mục này làm xuất hiện hộp lệnh và sau đó chọn mục Paste để dán bản sao của congvan và Thongnhat vào trong thư mục này.
Gợi ý thêm: Sử dụng tổ hợp phím để thao tác nhanh
Bấm tổ hợp phím Ctrl+C để Copy.
Bấm tổ hợp phím Ctrl+V để Paste (dán).
Chọn mục Paste
Di chuyển tệp tin đến thư mục khác
Chọn biểu tượng tệp tin.
click chuột phải lên vùng được chọn để làm xuất hiện hộp lệnh. Sau đó chọn mục Cut.
Click chuột phải lên thư mục, nơi sẽ cất giữ tệp tin, để làm xuất hiện hộp lệnh. Tiếp theo là chọn mục Paste.
Gợi ý thêm: Sử dụng tổ hợp phím để thao tác nhanh
Bấm tổ hợp phím Ctrl+X để Cut
Bấm tổ hợp phím Ctrl + V để dán
Xoá các tập tin, thư mục
Chọn các tập tin / thư mục cần xoá, làm theo các cách sau:
Cách 1: Vào menu File/Delete
Cách 2: Ấn phím Delete (trên bàn phím)
Cách 3: Click phải chọn Delete
Nhấn Yes để chấp nhận xóa (nếu không muốn xóa nhấn No)
Lưu ý: Sau khi xóa tập tin/ thư mục sẽ được Windows bỏ vào thùng rác. Nếu muốn xóa vĩnh viễn, ta cũng làm như thao tác trên nhưng nhấn giữ thêm phím Shift trong khi chọn Delete.(tổ hợp phím Shift-Del )
Khôi phục tập tin, thư mục đã xoá
Double Click vào biểu tượng Recycle Bin ở trong desktop Chọn tập tin/ thư mục cần khôi phục:
Cách 1: Vào menu File Restore
Cách 2: Click phải Restore
Tóm tắt bài 3
Phân biệt được tập tin, thư mục, các kiểu tập tin, hiểu khái niệm đường dẫn.
Tạo mới tập tin, thư mục.
Đổi tên tập tin, thư mục.
Copy, di chuyển tập tin, thư mục.
Hiển thị thông tin, thay đổi cách hiển thị của tập tin, thư mục.
Xóa, phục hồi tập tin, thư mục.
BÀI TẬP
D:
Thong Nhat
TP Thai Nguyen
Kho
Lop hoc
Dan
Quang Trung
Dong Quang
Hoso2.Xls
Hoso1.doc
Câu 1: Tạo cây thư mục như hình bên.
Câu 2: Sao chép 2 tập tin hoso1.doc và hoso2.xls vào thư mục Quang trung.
Câu 3: Xoá thư mục Dan
Câu 4: Khôi phục lại thư mục vừa xoá
Máy tính được chia ra làm 2 nhóm bộ phận chính
+ Nhóm bộ phận nhập dữ liệu: CPU, Chuột, bàn phím…
+ Nhóm bộ phận xuất dữ liệu: Màn hình, loa, Máy in….
Bài 1: LÀM QUEN VỚI WINDOWS
Khái niệm hệ điều hành:
Là tập các chương trình cơ sở có nhiệm vụ điều khiển phần cứng máy tính.
Tạo ra môi trường giao tiếp giữa người và máy.
Sử dụng chuột:
Chuột (mouse): Được sử dụng nhiều nhất trong WINDOWS. Không có chuột có lẽ không thể dùng được các chương trình trong môi trường Windows.
Nút phải (right button)
Nút trái (left button)
Nút giữa (center button)
Minh hoạ thiết bị chuột máy tính
Một số động tác hay dùng đối với chuột
Nhấp trái (Click traùi): Bấm nuùt traùi chuoät moät laàn. Thoâng thöôøng nhaáp traùi chuoät duøng ñeå choïn moät ñoái töôïng naøo ñoù.
Nhấp phải(Click phải): Baám nuùt phaûi chuoät 1 laàn. Thoâng thöôøng nhaáp phaûi chuoät duøng ñeå choïn moät menu choïn naøo ñoù.
Nhấp đúp (Double Click): Baám nuùt traùi chuoät 2 laàn lieân tieáp. Thoâng thöôøng nhaáp ñuùp chuoät duøng ñeå khôûi ñoäng moät öùng duïng naøo ñoù.
Kéo - Rê (Drop - Drag): Nhấp và giữ nút (trái) chuột, di chuyển chuột đến vị trí nào đó và nhả nút chuột. thông thöôøng keùo – reâ thöôøng keát hôïp vôùi phím Ctrl ñeå copy moät ñoái töôïng naøo ñoù.
Màn hình Desktop:
Giao diện màn hình chính của Windows được gọi là “Desktop”
Nơi cất giữ tài liệu do người dùng tạo ra
Nơi quản lý toàn bộ tài nguyên của máy tính như: ổ đĩa, thư mục, tập tin,…
Mạng máy tính: nơi truy xuất, chia sẻ tài nguyên của các máy khác trong mạng
Thùng rác: nơi lưu trữ những tập tin, thư mục bị xóa
Nút Start: chứa các chương trình được cài đặt vào máy tính
Thanh tác vụ: chứa các chương trình đang được mở
Khay hệ thống
Nhận biết biểu tượng
Biểu tượng đặc biệt của hệ điều hành
Gồm biểu tượng My Documents, My Computer, My Network Places, Recycle Bin, Internet Explorer.
Thao tác với hộp lệnh (menu tắt)
Đầu tiên là chọn biểu tượng, sau đó nhắp chuột phải trên vùng chọn sẽ làm xuất hiện hộp lệnh.
Nhắp chuột trên mục lệnh của hộp lệnh có ý nghĩa là thi hành lệnh.
Hộp lệnh xuất hiện sau khi nhắp chuột phải
Thao tác với hộp lệnh (menu tắt)
Nhắp chuột vào biểu tượng Open
Hộp lệnh xuất hiện sau khi nhắp chuột phải
Thao tác với hộp lệnh
Cửa sổ My Computer xuất hiện sau khi thực hiện lệnh Open trên hộp lệnh
Xem thông tin ổ đĩa
Ổ đĩa A (đĩa mềm 1.4 MB)
Ổ đĩa C, D và E (3 ổ đĩa cứng), bấm đúp chuột vào biểu tượng ổ đĩa C, hoặc D sẽ xuất hiện tất cả các Folder và File
Ổ đĩa CD ROM(Đĩa Compact)
+ Double Click vào ổ đĩa, có thể duyệt qua các File và Folder từ một trong các ổ đĩa này.
Muốn trở về thư mục trước đó thì Click nút Up
Xem thông tin ổ đĩa
Các thành phần của cửa sổ thư mục
Cửa sổ ổ đĩa C:
Thanh cuộn
Thanh tiêu đề
(Title bar)
Thanh công cụ (Tools bar)
Thanh thực đơn (Menu bar)
Các nút phóng to thu nhỏ, đóng
Thu nhỏ, phóng to, đóng
Tại góc trên, bên phải cửa sổ có các nút:
là nút thu nhỏ cửa sổ. Chỉ còn một nút bấm nhanh trên thanh tác vụ cho phép mở lại cửa sổ;
là nút chức năng phóng to cửa sổ chiếm toàn bộ màn hình;
là nút biến đổi cửa sổ về trạng thái có thể co giãn được;
là nút đóng cửa sổ.
Sử dụng thanh công cụ cơ bản - Standard Buttons
Nút được sử dụng để quay trở lại cửa sổ ngay trước cửa sổ hiện tại.
Nút được sử dụng khi chúng ta đã có sử dụng nút Back. Nút này cho phép quay trở về cửa sổ đã có trước khi bấm nút Back.
Nhắp nút để chuyển đến cửa sổ thư mục mẹ của cửa sổ thư mục hiện tại.
Nhắp nút làm xuất hiện vùng tìm kiếm thông tin (Search). Nhắp lần thứ hai để đóng vùng tìm kiếm.
Nhắp nút làm xuất hiện vùng hiển thị thư mục dạng cây. Nhắp lần thứ hai để đóng vùng hiển thị thư mục dạng cây.
Hộp lệnh của màn hình nền - Desktop
Nhắp chuột phải vào chỗ trống trên màn hình nền sẽ làm xuất hiện hộp lệnh cho phép người sử dụng điều khiển màn hình.
Chúng ta tìm hiểu ý nghĩa và thao tác từng lệnh sau:
Nhóm lệnh Arrange Icons
Cho phép sắp xếp các đối tượng trong cửa sổ theo các mục:
By Name: sắp theo tên.
By Type: sắp theo kiểu hay là phần mở rộng của tên tệp.
By Size: sắp theo dung lượng nhớ.
By Date: sắp theo ngày tháng khởi tạo/chỉnh sửa đối tượng.
Auto Arrange: có nghĩa là tự động sắp xếp.
Mục lệnh Arrange Icons
Các Nhóm lệnh khác
Lệnh Line Up Icons:
Có ý nghĩa là sắp xếp các biểu tượng trên màn hình nền có hàng có lối
Lệnh Refresh (gọi là làm tươi):
Có ý nghĩa cập nhật thông tin mới nhất.
Lệnh Paste (gọi là dán):
Có ý nghĩa sao chép nội dung đã được tạo ảnh bằng lệnh Copy (gọi là sao chép) hay lệnh Cut (gọi là cắt) lên màn hình nền.
Các Nhóm lệnh khác
Lệnh Paste Shortcut (gọi là tạo nút bấm nhanh):
Có ý nghĩa tạo nút bấm nhanh trên màn hình nền cho nội dung đã được tạo ảnh bằng lệnh Copy (gọi là sao chép) hay lệnh Cut.
Nhóm lệnh New
lệnh Folder: cho phép tạo thư mục mới.
lệnh Shortcut: cho phép tạo nút bấm nhanh trên màn hình nền cho các đối tượng bất kỳ như tệp tin, thư mục,...
Lệnh Properties
Cho phép mở hộp thoại để xem và chỉnh sửa các thuộc tính của màn hình nền.
Hộp thoại cho phép chỉnh sửa các thuộc tính của màn hình
Thanh thực đơn Start
Nhắp chuột vào nút Start có mặt trên màn hình nền sẽ làm xuất hiện hộp danh mục chọn được phân chia theo chủ đề cho phép người sử dụng dễ dàng ra lệnh cho máy tính.
Nhắp chuột vào nút Start làm xuất hiện hộp danh mục chọn
Mục Run - cho phép gõ lệnh
Nhắp chuột vào nút Start, chọn mục Run làm xuất hiện hộp thoại nhập lệnh. Ví dụ gõ lệnh "calc" để mở bảng tính số học.
Nhập lệnh vào ô nhập Open, sau đó nhấn nút OK
Mục Help - mở phần trợ giúp
Phần trợ giúp rất cần thiết khi sử dụng Windows nhưng đòi hỏi người sử dụng phải biết tiếng Anh. Để sử dụng phần Trợ giúp, nhắp chuột vào nút Start, sau đó chọn mục Help and Support để mở hộp thoại Help.
Hộp thoại Help
Mục Search - hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên máy
Nhắp chọn nút Start Search For Files or Folders làm xuất hiện hộp thoại hỗ trợ tìm kiếm.
Chọn Search – For Files or Folders
Mục Settings - hỗ trợ quản trị hệ thống
Nhắp chuột vào nút Start Settings, sau đó chọn các mục con như Control Panel, Printers...
Chọn Settings-Control Panel
Kh?i đ?ng l?i và t?t máy tính
Để tắt máy đúng cách ta làm theo trình t? sau:
. Bấm chuột vào nút Start chọn Shut Down...
3. Chọn Shut Down (nếu muốn tắt máy)
Restart (nếu bạn muốn khởi động lại máy)
Log off Username (nếu bạn muốn thoát khỏi phiên hiện hành và để đăng nhập vào hệ thống với một tên Username khác mà không muốn khởi động lại máy)
Stand By (nếu bạn muốn cho máy ở chế độ ngủ đông)
4. Bấm OK để chấp nhận
5.. Tắt nguồn điện dẫn vào màn hình và máy tính.
. Đóng bất kỳ chương trình nào đang mở, lưu tất cả các tài liệu nếu cần thiết
Tắt máy tính theo kiểu áp đặt
Tắt nguồn điện bằng cách bấm nút POWER trên hộp máy (có thể phải giữ tay trên nút khoảng 30 giây) hoặc
Nhấn nút Reset trên hộp máy.
Các bộ phận chính của một máy PC
Khởi động lại máy
Trong tru?ng h?p my tính khơng cịn di?u khi?n du?c b?ng bn phím v chu?t thì:
Nh?p t? h?p phím Ctrl + Alt + Del, ho?c t? c?a s? mn hình n?n, nh?p ch?n nt Start ? Shutdown lm xu?t hi?n h?p tho?i Shut Down Windows. Trong ơ ch?n, ch?n m?c Restart.
Tóm tắt :
Tắt và khởi động máy đúng cách.
Nhận diện và Sử dụng các công cụ trên màn hình Desktop, sắp xếp các đối tượng.
Các thao tác khi sử dụng chuột.
Bài 3: Làm quen với tập tin và thư mục
Thư mục - Folder
Để lưu giữ, sắp xếp các tập tin thành một hệ thống phân cấp có tính chặt chẽ và tiện dụng khi tìm kiếm, hệ điều hành Windows cho phép người sử dụng xây dựng cây thư mục theo cách thức:
Các đặc trưng của thư mục:
Ổ đĩa của máy tính được xác định là thư mục gốc
Có thể tạo nhiều thư mục con trong thư mục
Các thư mục cùng cấp không được trùng tên
Tập tin phải được chứa trong một thư mục
Thư mục - Folder
Hệ thống cây thư mục của HĐH Windows
Tạo mới một thư mục
Nhắp chuột phải trên màn hình nền làm xuất hiện hộp lệnh.
Chọn mục New Folder.
Đặt tên thư mục mà bạn vừa mới tạo (thư mục mới có tên mặc định là New Folder)
Ba thư mục mới và hai tệp tin được tạo
Tập tin (File)
Trong hệ điều hành Windows, tệp tin là đối tượng chứa dữ liệu. Ví dụ các văn bản sau khi nhập vào máy được lưu thành các tệp tin để sau đó có mở ra xem lại, chỉnh sửa/in ấn và có thể xoá đi.
Cấu trúc của tập tin gồm 2 phần:
Tên tập tin.phần mở rộng
VD: baitho.doc
Đặc trưng của tập tin
Độ dài của tên tập tin không quá 250 ký tự (đối với Windows 98 trở lên).
Kiểu tập tin phụ thuộc vào phần mở rộng của tập tin (VD: baitap.doc – có phần mở rộng là .doc cho nên đây là tập tin word).
Một số kiểu tập tin thông dụng
.doc, .txt, .rtf: Các tập tin văn bản Word
.xls : Các tập tin bảng tính Excel
.exe, .bat: Các tập tin chương trình
.com : tập tin lệnh
.gif, .jpeg, .bmp: Các tập tin chứa hình ảnh
.mp3, .dat, . Wav: Các tập tin âm thanh, video
html, htm: Các tập tin siêu văn bản
sql, mdb: Các tập tin chứa cơ sở dữ liệu
……
Tạo mới một tập tin
Minh hoạ các mục chọn trên hộp lệnh để tạo tệp tin kiểu Text
Tạo mới một tập tin
Nhắp chuột phải trên màn hình nền làm xuất hiện hộp lệnh.
Lựa chọn loại tập tin muốn tạo ( Vd: Chọn mục New Text Document (Tập tin được tạo ra chỉ là một tập tin rỗng chưa có nội dung gì bên trong).
hoặc Microsoft Word Document - Tập tin văn bản, Microsoft Excel Worksheet - bảng tính Excel,…).
Tạo biểu tượng lối tắt
Shortcut (lệnh tắt): Là một biểu tượng lối tắt được đặt trên desktop cho phép bạn chạy các ứng dụng một cách dễ dàng hơn. (tạo 1 lần và sử dụng nhiều lần).
Tạo một Shortcut:
Nhắp nút Start, chọn mục Program→Microsoft Word.
Nhắp chuột phải tại mục Calculator để mở hộp lệnh. Chọn mục SendTo→Desktop (create shortcut).
Các mục đậm màu thể hiện các vị trí cần di chuyển chuột đến
Đổi tên tập tin, thư mục, biểu tượng:
Có 3 cách:
Chọn tên tập tin/thư mục cần đổi tên.
Cách 1: Chọn menu lệnh File Rename nhập tên mới.
Cách 2: Click phải chuột Rename
Cách 3: Nhấn phím F2
Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục
Chọn các tập tin / thư mục cần sao chép (di chuyển), làm theo một trong 3 cách sau:
Cách 1: vào menu EditCopy (hoặc Cut nếu muốn di chuyển bản gốc)
Cách 2: nhấn Ctrl +C (hoặc Ctrl + X nếu muốn di chuyển bản gốc)
Cách 3: Ctr + kéo chuột (hoặc Shift + kéo chuột nếu muốn di chuyển)
Mở thư mục cần sao chép đến (thư mục đích) rồi chọn Edit Paste (hoặc nhấn Ctrl + V)
Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục
Chuẩn bị: tạo sẵn trên màn hình nền thư mục có tên là congvan và tệp tin có tên là thongnhat.
Chọn nhóm biểu tượng gồm thư mục congvan và tệp tin thongnhat.
Nhắp chuột phải trên vùng chọn làm xuất hiện hộp lệnh. Sau đó chọn mục Copy.
Nhắp chuột phải làm xuất hiện hộp lệnh, sau đó chọn mục Copy
Chọn Cut hoặc
Copy
Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục
Tạo mới thư mục tên là New Folder. Nhắp chuột phải trên thư mục này làm xuất hiện hộp lệnh và sau đó chọn mục Paste để dán bản sao của congvan và Thongnhat vào trong thư mục này.
Gợi ý thêm: Sử dụng tổ hợp phím để thao tác nhanh
Bấm tổ hợp phím Ctrl+C để Copy.
Bấm tổ hợp phím Ctrl+V để Paste (dán).
Chọn mục Paste
Di chuyển tệp tin đến thư mục khác
Chọn biểu tượng tệp tin.
click chuột phải lên vùng được chọn để làm xuất hiện hộp lệnh. Sau đó chọn mục Cut.
Click chuột phải lên thư mục, nơi sẽ cất giữ tệp tin, để làm xuất hiện hộp lệnh. Tiếp theo là chọn mục Paste.
Gợi ý thêm: Sử dụng tổ hợp phím để thao tác nhanh
Bấm tổ hợp phím Ctrl+X để Cut
Bấm tổ hợp phím Ctrl + V để dán
Xoá các tập tin, thư mục
Chọn các tập tin / thư mục cần xoá, làm theo các cách sau:
Cách 1: Vào menu File/Delete
Cách 2: Ấn phím Delete (trên bàn phím)
Cách 3: Click phải chọn Delete
Nhấn Yes để chấp nhận xóa (nếu không muốn xóa nhấn No)
Lưu ý: Sau khi xóa tập tin/ thư mục sẽ được Windows bỏ vào thùng rác. Nếu muốn xóa vĩnh viễn, ta cũng làm như thao tác trên nhưng nhấn giữ thêm phím Shift trong khi chọn Delete.(tổ hợp phím Shift-Del )
Khôi phục tập tin, thư mục đã xoá
Double Click vào biểu tượng Recycle Bin ở trong desktop Chọn tập tin/ thư mục cần khôi phục:
Cách 1: Vào menu File Restore
Cách 2: Click phải Restore
Tóm tắt bài 3
Phân biệt được tập tin, thư mục, các kiểu tập tin, hiểu khái niệm đường dẫn.
Tạo mới tập tin, thư mục.
Đổi tên tập tin, thư mục.
Copy, di chuyển tập tin, thư mục.
Hiển thị thông tin, thay đổi cách hiển thị của tập tin, thư mục.
Xóa, phục hồi tập tin, thư mục.
BÀI TẬP
D:
Thong Nhat
TP Thai Nguyen
Kho
Lop hoc
Dan
Quang Trung
Dong Quang
Hoso2.Xls
Hoso1.doc
Câu 1: Tạo cây thư mục như hình bên.
Câu 2: Sao chép 2 tập tin hoso1.doc và hoso2.xls vào thư mục Quang trung.
Câu 3: Xoá thư mục Dan
Câu 4: Khôi phục lại thư mục vừa xoá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Quốc Huy
Dung lượng: 2,13MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)