GIAO DUC PKND
Chia sẻ bởi Trần Thị Phương Bình |
Ngày 28/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: GIAO DUC PKND thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG PHÒNG KHÔNG
TỔ CHỨC BIÊN CHẾ QUÂN ĐỘI TRUNG QUỐC
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Quân số và biên chế
- Tổng quân số lực lượng vũ trang chính quy: 2.480.000 người
- Tổng quân số dự bị động viên cục bộ: 1.000.000 người
- Tổng quân số dự bị động viên toàn quốc: 198.400.000 người
- Các đơn vị bán vũ trang:
+ Cảnh sát vũ trang: 110.000 người
+ Dân quân, dân cảnh: đến 3.000.000 người
+ Các đơn vị đặc biệt thuộc Bộ An ninh: 50.000 người
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Lục quân
Tổng quân số: năm 2000 là 1.830.000; năm 2008 còn 1.250.000 người
Biên chế tổ chức
Các đợn vị cấp tập đoàn quân: có 21 tập đoàn quân chính quy gồm:
- 44 sư đoàn bộ binh
- 10 sư đoàn xe tăng
- 5 sư đoàn pháo binh
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Các đơn vị cấp sư đoàn, lữ đoàn độc lập
- 13 lữ đoàn xe tăng
- 15 lữ đoàn bộ binh
- 23 lữ doàn pháo binh
- 3 sư đoàn đổ bộ đường không
- 5 sư đoàn bộ binh cơ giới hóa
- 1 sư đoàn pháo binh đặc biệt
- 4 lữ đoàn pháo + tên lửa phòng không lục quân
- 7 trung đoàn máy bay trực thăng
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Các đơn vị thuộc bảy đại quân khu: Đại quân khu Thẩm Dương, Đại quân khu Bắc Kinh, Đại quân khu Nam Kinh, Đại quân khu Tế Nam, Đại quân khu Thành Đô, Đại quân khu Quảng Châu, Đại quân khu Lan Châu.
- 12 sư đoàn bộ binh
- 1 sư đoàn bộ binh sơn cước
- 4 lữ đoàn bộ binh độc lập
- 87 tiểu đoàn bộ binh độc lập
- 50 trung đoàn công binh
- 30 trung đoàn thông tin liên lạc
Khung các đơn vị dự bị:
- 50 khung sư đoàn bộ binh, pháo binh, phòng không
- 80 khung trung đoàn bộ binh, pháo binh độc lập
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Trang bị vũ khí của bộ binh[6]
- Xe tăng: Tổng số 9.800 chiếc; trong đó có 5.000 xe tăng T54/59, 2.400 xe tăng lội nước PT76, 1.200 xe tăng T62/63, 800 xe tăng chủ lực T72, 200 xe tăng chủ lực ZYZ98/99.
- Xe bọc thép: 5.500 chiếc gồm các loại xe xích BMP-1, BMP-3, WN-3; bánh hơi: Honghe-70 (mẫu BTR-70), Honghe-80 (mẫu BTR-80), WZ-551
- Pháo lớn: hơn 14.500 khẩu, gồm các loại: lựu pháo 85 mm, lựu pháo 105 mm, lựu pháo 155 mm, pháo nòng dài 122 mm, pháo nòng dài 130 mm, pháo tự hành 152 mm đặt trên bệ xe tăng T54/59, pháo chống tăng 57 mm và 100 mm.
- Súng cối: hơn 100.000 khẩu các cỡ nòng: 60 mm, 82 mm, 120 mm và 160 mm.
- Hoả tiễn đất đối đất bắn loạt: 2.300 giàn các loại BM12-13, BM-27, BM-40
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Súng và tên lửa chống tăng: RPG-2, RPG-7B, B-72, AT, Jevelin, Gustav...
- Súng phòng không bộ binh: 15.000 cao xạ các loại 24 mm, 37 mm, 57 mm, 100 mm; 180 bộ khí tài + bệ phóng tên lửa Hongqi-2 (SAM-2); 15 bộ khí tài + bệ phóng tên lửa 9K330 (Tor-M1), 100 bộ khí tài + bệ phóng Hongqi-3 (SAM-3).
- Trực thăng chở quân: 243 chiếc các loại Mi-8, Mi-17 và Mi-24.
- Vũ khí hạng nhẹ của bộ binh: Đại liên Trường An (mẫu đại liên Goriunov), đại liên SK-75; trung liên RPD, RPK; các loại tiểu liên AK-47(Kalasnicov), AK-74(Nikonov), K63, K89, K95; các loại súng trường SKS, K84.v.v...
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Không quân
Biên chế, tổ chức
- Tổng quân số: 470.000 người
- Tổ chức:
+ 195 phi đội tiêm kích và tiên kích - bom
+ 120 phi đội cường kích
+ 42 phi đội ném bom
+ 15 phi đội trinh sát
+ 50 phi đội vận tải, tiếp dầu
+ 24 phi đội trực thăng
+ 8 trung đoàn cao xạ phòng không
+ 2 Trung đoàn tên lửa Hongqi-2
+ 2 trung đoàn tên lửa S-300RMU
+ 8 tiểu đoàn tên lửa SA-20RMU2
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Vũ khí, khí tài
- Máy bay ném bom:
+ 120 chiếc H-6 (TU-16)
+ 120 chiếc H-7 (IL-28)
+ 400 chiếc Q-5 (TU-16)
- Máy bay tiêm kích và tiêm kích - bom
+ 150 chiếc J-5 (MIG-17)
+ 1.800 chiếc J-6 (MIG 19)
+ 500 chiếc J-7 (MIG 21)
+ 180 chiếc J-8
+ 120 chiếc J-10 (FT-2000)
+ 24 chiếc J-11 (SU-27)
+ 48 chiếc SU-27
+ 23 chiếc SU-30MK
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Máy bay trinh sát:
+ 18 chiếc BA-1E
+ 12 chiếc KJ-200
+ 8 chiếc KJ-2000
- Máy bay vận tải quân sự:
+ 44 chiếc vận tải IL-76
+ 4 chiếc tiếp dầu trên không IL-78
+ 10 chiếc vận tải IL-18
+ 300 chiếc Y-5 (AN-2)
+ 56 chiếc Y-7 (AN-24)
+ 24 chiếc Y-8 (AN-12)
+ 15 chiếc Y-11
+ 2 chiếc Y-12
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Máy bay trực thăng:
+ 6 chiếc AS-332
+ 4 chiếc BELL-214
+ 80 chiếc Mi-8
+ 24 chiếc Mi-17
+ 25 chiếc Z-5 (Mi-4)
+ 18 chiếc Mi-24
+ 50 chiếc Z-9 (SA-365N)
- Máy bay huấn luyện:
+ Hơn 150 chiếc các loại YAK-51, L-39 và YAK-18
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Hải quân
- Tổng quân số: 268.000 người; trong đó
+ Hải quân hạm tàu: 230.000 người
+ Không quân của hải quân: 25.000 người, gồm 24 trung đoàn
+ Hải quân đánh bộ: 9.000 người gồm 2 lữ đoàn (mỗi lữ đoàn gồm 3 tiểu đoàn TQLC, 1 tiểu đoàn cơ giới, 1 tiểu đoàn xe lội nước, 1 tiẻu đoàn pháo binh)
+ Hải quân tuần duyên: 28.000 người gồm 28 trung đoàn chia làm 28 vùng phòng thủ.
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Các căn cứ, quân cảng chính
Liễu Sơn, Hồ Liễu Đảo, Thanh Đảo (căn cứ chỉ huy hạm đội Bắc Hải), Thượng Hải, Ninh Ba (căn cứ chỉ huy hạm đội Đông Hải), Chu Sơn, Vân Châu, Tây Dân, Quảng Châu, Trạm Giang (căn cứ chỉ huy hạm đội Nam Hải), Tam Á (căn cứ tàu ngầm).
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Vũ khi, trang bị
- Tàu ngầm hạt nhân:
+ 3 tàu ngầm nguyên tử mang tên lửa hạt nhân tầm xa: K-092/Xia (lớp Hạ), K-93/Shang (lớp Thương), K-94/Jin (lớp Tần)
+ 5 tầu ngầm nguyên tử mang tên lửa hạt nhân tầm trung K-91/Han (lớp Hán).
+ 13 tàu ngầm diezel-điện K-30 lớp ROMEO
+ 18 tàu ngầm diezel-điện K-35 lớp Ming
+ 17 tàu ngầm diezen-điện K-51 lớp Kilo
+ 15 tàu ngầm diezel-điện lớp Yuan (Nguyên)
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Tàu tuần duơng, tàu khu trục, tàu trợ chiến
+ 3 soái hạm K-052C lớp Luyang (Lư Giang)
+ 2 tuần dương hạm K-51C lớp Luzhou (Liễu Châu)
+ 43 tàu khu trục tên lửa lớp K-22 lớp Huobei (Hồ Bắc)
+ 8 tàu khu trục tên lửa lớp K-054A/Meenshan Mẫn Sơn)và K-054B/Jiangkai (theo mẫu tàu Sovremenny của Nga)
Tổ chức quân đội Trung Quốc
+ 3 tàu khu trục tàng hình K-021 lớp Houku
+ 7 tàu khu trục K-18 lớp Luda (Liêu Đại).
+ 27 tàu với mìn K-010 lớp T-43.
+ 234 tàu tuần duyên kiểu Hải tuần
+ 28 tàu phóng lôi các loại.
+ 6 tàu chở dầu, 48 tàu vận tải (huy động từ tàu dân sự khi có chiến sự)
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Tàu đổ bộ:
+ 36 tàu đổ bộ bộ binh + xe tăng hạng nặng kiểu K-072-II và K072-III lớp Yuting
+ 32 tàu đổ bộ bộ binh + xe tăng hạng trung kiểu K-071
+ 9 tàu đổ bộ bộ binh kiểu LCU
+ 44 cano hạng trung
+ 9 tàu đổ bộ chạy bằng đệm khí.
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Máy bay của hải quân
+ 180 chiếc tiêm kích - bom J-8, J-10
+ 36 chiếc Su-27UKN
+ 40 trực thăng Ka-25
+ 360 trực thăng Mi-8, Mi-17
+ 220 trực thăng Z-9C
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Phương tiện chiến đấu trên bộ của hải quân
+ Xe tăng T59, T63
+ Xe thiết giáp WZ-551
+ Pháo lựu 122 mm
+ Pháo tầm xa 130 mm
+ Hỏa tiễn phóng loạt HM-12
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Các loại tên lửa
+ 120 tên lửa đất đối hạm YJ-62 và YJ-62C,
+ Tên lửa hạm đối hạm các loại: HHQ-7 (Con tằm), YJ-83.
+ Tên lửa hạm đối không SA-N-20
+ Tên lửa đạn đạo hạm đối đất Julang-1,
+ Tên lửa hành trình SS-N-22/SUNBURN và SS-N-27/SIZZLER phóng từ tàu ngầm.
Hiện nay, Trung Quốc vừa hoàn thành việc thử tên lửa hạm đối đất mang đầu đạn hạt nhân Julang-2 (JL-2 trang bị cho các tàu ngầm hạt nhân chiến lược và tàu ngầm lớp Kilo; đồng thời, trang bị loại tên lửa YJ-1 (Ying ji-1) (âm Việt nữ đọc là Chính Nghị 1) cho các tàu ngầm hạt nhân chiến lược.
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Lực lượng tên lửa chiến lược
Lực lượng tên lửa chiến lược (SMF) của Quân Giải phóng nhân dân Trung Quốc (PLA) được Trung Quốc gọi là lực lượng pháo binh thứ hai đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Quân ủy Trung ương Trung Quốc. Bộ Quốc phòng CHND Trung Hoa có trách nhiệm chỉ huy, quản lý các phương tiện phóng, đầu đạn và các phương tiện, vật chất, kỹ thuật bảo đảm khác.
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Biên chế, tổ chức
Toàn bộ SMF của PLA có biên chế 11.000 người (không kể lực lượng khoa học kỹ thuật dân sự phục vụ có thời hạn). Tổ chức SMF của PLA được phân thành 4 cấp:
- Bộ Tư lệnh;
- Căn cứ khu vực: gồm 4 vùng tác chiến, 2 vùng bán quân sự và 1 vùng huấn luyện mang các mật danh Cxx:
+ Căn cứ C51 ở vùng Đông Bắc: Sở chỉ huy đặt tại Cáp Nhĩ Tân; lực lượng tác chiến của căn cứ này là đơn vị 80301 (gồm 3 lữ đoàn) đóng lại Liêu Ninh, một trong các lữ đoàn này có khả năng cơ động khắp vùng Mãn Châu bằng đường sắt và đường bộ.
Tổ chức quân đội Trung Quốc
+ Căn cứ C52 ở Hoa Trung: Sở chỉ huy đặt tại Tây An, thuộc tỉnh An Huy; lực lượng tác chiến của căn cứ này là đơn vị 80302 (gồm 3 lữ đoàn) đóng lại Hoàng Sơn, một trong các lữ đoàn này có khả năng cơ động khắp vùng Bắc sông Trường Giang bằng đường sắt và đường bộ.
+ Căn cứ C53 ở Thanh Hải: Sở chỉ huy đặt tại Lan Châu, lực lượng tác chiến của căn cứ này là đơn vị 80306 (gồm 3 lữ đoàn) đóng lại Thiểm Tây - Ninh Hạ, một trong các lữ đoàn này có khả năng cơ động khắp vùng Thanh Hải - Tân Cương bằng đường bộ.
+ Căn cứ C54 ở Cao nguyên Vân - Quý: Sở chỉ huy chính đặt tại Côn Minh, thuộc tỉnh Vân Nam, lực lượng tác chiến của căn cứ này là đơn vị 80303 (gồm 3 lữ đoàn) đóng lại Liêu Ninh, một trong các lữ đoàn này có khả năng cơ động khắp vùng Vân - Quý và Tứ Xuyên bằng đường bộ.
Tổ chức quân đội Trung Quốc
+ Căn cứ C55 ở vùng Nội Mông; được chuyển thành căn cứ bán quân sự từ năm 1992.
+ Căn cứ C56 ở tỉnh ven biển Phúc Kiến; được chuyển thàng căn cứ bán quân sự từ năm 2008 (sau khi Mã Anh Cừu, người của Quốc dân Đảng lên cầm quyền ở Đài Loan)
+ Vùng tác chiến thử nghiệm, nơi huấn luyện, căn cứ hàng không vũ trụ đồng thời là nơi dự trữ đầu đạn C22 tại khu vực Baoji (Bảo Nghi) tỉnh Shaanxi (Sơn Tây).
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Lữ đoàn tác chiến (gồm 12 lữ đoàn tác chiến); mỗi căn cứ quân sự có 2 lữ đoàn có bệ phóng cố định và 1 lữ đoàn có bệ phóng di động.
- Tiểu đoàn tác chiến, (mỗi lữ đoàn có 2 tiểu đoàn tác chiến và 1 tiểu đoàn kỹ thuật bảo đảm);
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Trang bị vũ khí, khí tài
- 20 tên lửa đạn đạo Dongfeng-3 (CSS-2) IRBMs (Đông Phương-3)có cự ly tác xạ tối đa 8.500 km;
- 20 tên lửa đạn đạo Dongfeng-4 (CSS-3) IRBMs có cự ly tác xạ tối đa 9.500 km;
- 20 tên lửa đạn đạo Dongfeng-5 (CSS-4) IRBMs có cự ly tác xạ tối đa 13.000 km;
- 80 tên lửa đạn đạo Dongfeng-21 (CSS-5) MRBMs có cự ly tác xạ 1.500 km;
Tổ chức quân đội Trung Quốc
(Các loại tên lửa này đều mang đầu đạn đơn)
- 1.050 tên lửa đạn đạo Dongfeng-15 CSS-6) SRBMs có cự ly tác xạ tối đa 600 km;
- 1.150 tên lửa đạn đạo Dongfeng-II (CSS-7)SRBMs có cự ly tác xạ tối đa 1.000 km;
- 20 tên lửa đạn đạo Dongfeng-21C (CSS-5 Mod-3) MRBMs có cự ly tác xạ 4.500 km;
- 18 tên lửa đạn đạo Dongfeng-31 (CSS-9) và Dongfeng 31-A có cụ ly tác xạ 9.500 km.
- 45 tên lửa hành trình phóng từ mặt đất DH-10
(Các loại tên lửa này đều có thể mang từ 5 đến 7 đầu đạn, tiến đánh cùng lúc từ 5 đến 7 mục tiêu)
Hiện nay, Trung Quốc đã nghiên cứu chế tạo và thử thành công loại tên lửa Dongfeng-32 (DF-32) có tầm bắn xa đến 11.500 km, có khả năng vượt qua hệ thống tên lửa dánh chặn SMD của Mỹ.
TỔ CHỨC BIÊN CHẾ QUÂN ĐỘI TRUNG QUỐC
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Quân số và biên chế
- Tổng quân số lực lượng vũ trang chính quy: 2.480.000 người
- Tổng quân số dự bị động viên cục bộ: 1.000.000 người
- Tổng quân số dự bị động viên toàn quốc: 198.400.000 người
- Các đơn vị bán vũ trang:
+ Cảnh sát vũ trang: 110.000 người
+ Dân quân, dân cảnh: đến 3.000.000 người
+ Các đơn vị đặc biệt thuộc Bộ An ninh: 50.000 người
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Lục quân
Tổng quân số: năm 2000 là 1.830.000; năm 2008 còn 1.250.000 người
Biên chế tổ chức
Các đợn vị cấp tập đoàn quân: có 21 tập đoàn quân chính quy gồm:
- 44 sư đoàn bộ binh
- 10 sư đoàn xe tăng
- 5 sư đoàn pháo binh
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Các đơn vị cấp sư đoàn, lữ đoàn độc lập
- 13 lữ đoàn xe tăng
- 15 lữ đoàn bộ binh
- 23 lữ doàn pháo binh
- 3 sư đoàn đổ bộ đường không
- 5 sư đoàn bộ binh cơ giới hóa
- 1 sư đoàn pháo binh đặc biệt
- 4 lữ đoàn pháo + tên lửa phòng không lục quân
- 7 trung đoàn máy bay trực thăng
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Các đơn vị thuộc bảy đại quân khu: Đại quân khu Thẩm Dương, Đại quân khu Bắc Kinh, Đại quân khu Nam Kinh, Đại quân khu Tế Nam, Đại quân khu Thành Đô, Đại quân khu Quảng Châu, Đại quân khu Lan Châu.
- 12 sư đoàn bộ binh
- 1 sư đoàn bộ binh sơn cước
- 4 lữ đoàn bộ binh độc lập
- 87 tiểu đoàn bộ binh độc lập
- 50 trung đoàn công binh
- 30 trung đoàn thông tin liên lạc
Khung các đơn vị dự bị:
- 50 khung sư đoàn bộ binh, pháo binh, phòng không
- 80 khung trung đoàn bộ binh, pháo binh độc lập
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Trang bị vũ khí của bộ binh[6]
- Xe tăng: Tổng số 9.800 chiếc; trong đó có 5.000 xe tăng T54/59, 2.400 xe tăng lội nước PT76, 1.200 xe tăng T62/63, 800 xe tăng chủ lực T72, 200 xe tăng chủ lực ZYZ98/99.
- Xe bọc thép: 5.500 chiếc gồm các loại xe xích BMP-1, BMP-3, WN-3; bánh hơi: Honghe-70 (mẫu BTR-70), Honghe-80 (mẫu BTR-80), WZ-551
- Pháo lớn: hơn 14.500 khẩu, gồm các loại: lựu pháo 85 mm, lựu pháo 105 mm, lựu pháo 155 mm, pháo nòng dài 122 mm, pháo nòng dài 130 mm, pháo tự hành 152 mm đặt trên bệ xe tăng T54/59, pháo chống tăng 57 mm và 100 mm.
- Súng cối: hơn 100.000 khẩu các cỡ nòng: 60 mm, 82 mm, 120 mm và 160 mm.
- Hoả tiễn đất đối đất bắn loạt: 2.300 giàn các loại BM12-13, BM-27, BM-40
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Súng và tên lửa chống tăng: RPG-2, RPG-7B, B-72, AT, Jevelin, Gustav...
- Súng phòng không bộ binh: 15.000 cao xạ các loại 24 mm, 37 mm, 57 mm, 100 mm; 180 bộ khí tài + bệ phóng tên lửa Hongqi-2 (SAM-2); 15 bộ khí tài + bệ phóng tên lửa 9K330 (Tor-M1), 100 bộ khí tài + bệ phóng Hongqi-3 (SAM-3).
- Trực thăng chở quân: 243 chiếc các loại Mi-8, Mi-17 và Mi-24.
- Vũ khí hạng nhẹ của bộ binh: Đại liên Trường An (mẫu đại liên Goriunov), đại liên SK-75; trung liên RPD, RPK; các loại tiểu liên AK-47(Kalasnicov), AK-74(Nikonov), K63, K89, K95; các loại súng trường SKS, K84.v.v...
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Không quân
Biên chế, tổ chức
- Tổng quân số: 470.000 người
- Tổ chức:
+ 195 phi đội tiêm kích và tiên kích - bom
+ 120 phi đội cường kích
+ 42 phi đội ném bom
+ 15 phi đội trinh sát
+ 50 phi đội vận tải, tiếp dầu
+ 24 phi đội trực thăng
+ 8 trung đoàn cao xạ phòng không
+ 2 Trung đoàn tên lửa Hongqi-2
+ 2 trung đoàn tên lửa S-300RMU
+ 8 tiểu đoàn tên lửa SA-20RMU2
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Vũ khí, khí tài
- Máy bay ném bom:
+ 120 chiếc H-6 (TU-16)
+ 120 chiếc H-7 (IL-28)
+ 400 chiếc Q-5 (TU-16)
- Máy bay tiêm kích và tiêm kích - bom
+ 150 chiếc J-5 (MIG-17)
+ 1.800 chiếc J-6 (MIG 19)
+ 500 chiếc J-7 (MIG 21)
+ 180 chiếc J-8
+ 120 chiếc J-10 (FT-2000)
+ 24 chiếc J-11 (SU-27)
+ 48 chiếc SU-27
+ 23 chiếc SU-30MK
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Máy bay trinh sát:
+ 18 chiếc BA-1E
+ 12 chiếc KJ-200
+ 8 chiếc KJ-2000
- Máy bay vận tải quân sự:
+ 44 chiếc vận tải IL-76
+ 4 chiếc tiếp dầu trên không IL-78
+ 10 chiếc vận tải IL-18
+ 300 chiếc Y-5 (AN-2)
+ 56 chiếc Y-7 (AN-24)
+ 24 chiếc Y-8 (AN-12)
+ 15 chiếc Y-11
+ 2 chiếc Y-12
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Máy bay trực thăng:
+ 6 chiếc AS-332
+ 4 chiếc BELL-214
+ 80 chiếc Mi-8
+ 24 chiếc Mi-17
+ 25 chiếc Z-5 (Mi-4)
+ 18 chiếc Mi-24
+ 50 chiếc Z-9 (SA-365N)
- Máy bay huấn luyện:
+ Hơn 150 chiếc các loại YAK-51, L-39 và YAK-18
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Hải quân
- Tổng quân số: 268.000 người; trong đó
+ Hải quân hạm tàu: 230.000 người
+ Không quân của hải quân: 25.000 người, gồm 24 trung đoàn
+ Hải quân đánh bộ: 9.000 người gồm 2 lữ đoàn (mỗi lữ đoàn gồm 3 tiểu đoàn TQLC, 1 tiểu đoàn cơ giới, 1 tiểu đoàn xe lội nước, 1 tiẻu đoàn pháo binh)
+ Hải quân tuần duyên: 28.000 người gồm 28 trung đoàn chia làm 28 vùng phòng thủ.
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Các căn cứ, quân cảng chính
Liễu Sơn, Hồ Liễu Đảo, Thanh Đảo (căn cứ chỉ huy hạm đội Bắc Hải), Thượng Hải, Ninh Ba (căn cứ chỉ huy hạm đội Đông Hải), Chu Sơn, Vân Châu, Tây Dân, Quảng Châu, Trạm Giang (căn cứ chỉ huy hạm đội Nam Hải), Tam Á (căn cứ tàu ngầm).
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Vũ khi, trang bị
- Tàu ngầm hạt nhân:
+ 3 tàu ngầm nguyên tử mang tên lửa hạt nhân tầm xa: K-092/Xia (lớp Hạ), K-93/Shang (lớp Thương), K-94/Jin (lớp Tần)
+ 5 tầu ngầm nguyên tử mang tên lửa hạt nhân tầm trung K-91/Han (lớp Hán).
+ 13 tàu ngầm diezel-điện K-30 lớp ROMEO
+ 18 tàu ngầm diezel-điện K-35 lớp Ming
+ 17 tàu ngầm diezen-điện K-51 lớp Kilo
+ 15 tàu ngầm diezel-điện lớp Yuan (Nguyên)
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Tàu tuần duơng, tàu khu trục, tàu trợ chiến
+ 3 soái hạm K-052C lớp Luyang (Lư Giang)
+ 2 tuần dương hạm K-51C lớp Luzhou (Liễu Châu)
+ 43 tàu khu trục tên lửa lớp K-22 lớp Huobei (Hồ Bắc)
+ 8 tàu khu trục tên lửa lớp K-054A/Meenshan Mẫn Sơn)và K-054B/Jiangkai (theo mẫu tàu Sovremenny của Nga)
Tổ chức quân đội Trung Quốc
+ 3 tàu khu trục tàng hình K-021 lớp Houku
+ 7 tàu khu trục K-18 lớp Luda (Liêu Đại).
+ 27 tàu với mìn K-010 lớp T-43.
+ 234 tàu tuần duyên kiểu Hải tuần
+ 28 tàu phóng lôi các loại.
+ 6 tàu chở dầu, 48 tàu vận tải (huy động từ tàu dân sự khi có chiến sự)
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Tàu đổ bộ:
+ 36 tàu đổ bộ bộ binh + xe tăng hạng nặng kiểu K-072-II và K072-III lớp Yuting
+ 32 tàu đổ bộ bộ binh + xe tăng hạng trung kiểu K-071
+ 9 tàu đổ bộ bộ binh kiểu LCU
+ 44 cano hạng trung
+ 9 tàu đổ bộ chạy bằng đệm khí.
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Máy bay của hải quân
+ 180 chiếc tiêm kích - bom J-8, J-10
+ 36 chiếc Su-27UKN
+ 40 trực thăng Ka-25
+ 360 trực thăng Mi-8, Mi-17
+ 220 trực thăng Z-9C
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Phương tiện chiến đấu trên bộ của hải quân
+ Xe tăng T59, T63
+ Xe thiết giáp WZ-551
+ Pháo lựu 122 mm
+ Pháo tầm xa 130 mm
+ Hỏa tiễn phóng loạt HM-12
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Các loại tên lửa
+ 120 tên lửa đất đối hạm YJ-62 và YJ-62C,
+ Tên lửa hạm đối hạm các loại: HHQ-7 (Con tằm), YJ-83.
+ Tên lửa hạm đối không SA-N-20
+ Tên lửa đạn đạo hạm đối đất Julang-1,
+ Tên lửa hành trình SS-N-22/SUNBURN và SS-N-27/SIZZLER phóng từ tàu ngầm.
Hiện nay, Trung Quốc vừa hoàn thành việc thử tên lửa hạm đối đất mang đầu đạn hạt nhân Julang-2 (JL-2 trang bị cho các tàu ngầm hạt nhân chiến lược và tàu ngầm lớp Kilo; đồng thời, trang bị loại tên lửa YJ-1 (Ying ji-1) (âm Việt nữ đọc là Chính Nghị 1) cho các tàu ngầm hạt nhân chiến lược.
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Lực lượng tên lửa chiến lược
Lực lượng tên lửa chiến lược (SMF) của Quân Giải phóng nhân dân Trung Quốc (PLA) được Trung Quốc gọi là lực lượng pháo binh thứ hai đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Quân ủy Trung ương Trung Quốc. Bộ Quốc phòng CHND Trung Hoa có trách nhiệm chỉ huy, quản lý các phương tiện phóng, đầu đạn và các phương tiện, vật chất, kỹ thuật bảo đảm khác.
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Biên chế, tổ chức
Toàn bộ SMF của PLA có biên chế 11.000 người (không kể lực lượng khoa học kỹ thuật dân sự phục vụ có thời hạn). Tổ chức SMF của PLA được phân thành 4 cấp:
- Bộ Tư lệnh;
- Căn cứ khu vực: gồm 4 vùng tác chiến, 2 vùng bán quân sự và 1 vùng huấn luyện mang các mật danh Cxx:
+ Căn cứ C51 ở vùng Đông Bắc: Sở chỉ huy đặt tại Cáp Nhĩ Tân; lực lượng tác chiến của căn cứ này là đơn vị 80301 (gồm 3 lữ đoàn) đóng lại Liêu Ninh, một trong các lữ đoàn này có khả năng cơ động khắp vùng Mãn Châu bằng đường sắt và đường bộ.
Tổ chức quân đội Trung Quốc
+ Căn cứ C52 ở Hoa Trung: Sở chỉ huy đặt tại Tây An, thuộc tỉnh An Huy; lực lượng tác chiến của căn cứ này là đơn vị 80302 (gồm 3 lữ đoàn) đóng lại Hoàng Sơn, một trong các lữ đoàn này có khả năng cơ động khắp vùng Bắc sông Trường Giang bằng đường sắt và đường bộ.
+ Căn cứ C53 ở Thanh Hải: Sở chỉ huy đặt tại Lan Châu, lực lượng tác chiến của căn cứ này là đơn vị 80306 (gồm 3 lữ đoàn) đóng lại Thiểm Tây - Ninh Hạ, một trong các lữ đoàn này có khả năng cơ động khắp vùng Thanh Hải - Tân Cương bằng đường bộ.
+ Căn cứ C54 ở Cao nguyên Vân - Quý: Sở chỉ huy chính đặt tại Côn Minh, thuộc tỉnh Vân Nam, lực lượng tác chiến của căn cứ này là đơn vị 80303 (gồm 3 lữ đoàn) đóng lại Liêu Ninh, một trong các lữ đoàn này có khả năng cơ động khắp vùng Vân - Quý và Tứ Xuyên bằng đường bộ.
Tổ chức quân đội Trung Quốc
+ Căn cứ C55 ở vùng Nội Mông; được chuyển thành căn cứ bán quân sự từ năm 1992.
+ Căn cứ C56 ở tỉnh ven biển Phúc Kiến; được chuyển thàng căn cứ bán quân sự từ năm 2008 (sau khi Mã Anh Cừu, người của Quốc dân Đảng lên cầm quyền ở Đài Loan)
+ Vùng tác chiến thử nghiệm, nơi huấn luyện, căn cứ hàng không vũ trụ đồng thời là nơi dự trữ đầu đạn C22 tại khu vực Baoji (Bảo Nghi) tỉnh Shaanxi (Sơn Tây).
Tổ chức quân đội Trung Quốc
- Lữ đoàn tác chiến (gồm 12 lữ đoàn tác chiến); mỗi căn cứ quân sự có 2 lữ đoàn có bệ phóng cố định và 1 lữ đoàn có bệ phóng di động.
- Tiểu đoàn tác chiến, (mỗi lữ đoàn có 2 tiểu đoàn tác chiến và 1 tiểu đoàn kỹ thuật bảo đảm);
Tổ chức quân đội Trung Quốc
Trang bị vũ khí, khí tài
- 20 tên lửa đạn đạo Dongfeng-3 (CSS-2) IRBMs (Đông Phương-3)có cự ly tác xạ tối đa 8.500 km;
- 20 tên lửa đạn đạo Dongfeng-4 (CSS-3) IRBMs có cự ly tác xạ tối đa 9.500 km;
- 20 tên lửa đạn đạo Dongfeng-5 (CSS-4) IRBMs có cự ly tác xạ tối đa 13.000 km;
- 80 tên lửa đạn đạo Dongfeng-21 (CSS-5) MRBMs có cự ly tác xạ 1.500 km;
Tổ chức quân đội Trung Quốc
(Các loại tên lửa này đều mang đầu đạn đơn)
- 1.050 tên lửa đạn đạo Dongfeng-15 CSS-6) SRBMs có cự ly tác xạ tối đa 600 km;
- 1.150 tên lửa đạn đạo Dongfeng-II (CSS-7)SRBMs có cự ly tác xạ tối đa 1.000 km;
- 20 tên lửa đạn đạo Dongfeng-21C (CSS-5 Mod-3) MRBMs có cự ly tác xạ 4.500 km;
- 18 tên lửa đạn đạo Dongfeng-31 (CSS-9) và Dongfeng 31-A có cụ ly tác xạ 9.500 km.
- 45 tên lửa hành trình phóng từ mặt đất DH-10
(Các loại tên lửa này đều có thể mang từ 5 đến 7 đầu đạn, tiến đánh cùng lúc từ 5 đến 7 mục tiêu)
Hiện nay, Trung Quốc đã nghiên cứu chế tạo và thử thành công loại tên lửa Dongfeng-32 (DF-32) có tầm bắn xa đến 11.500 km, có khả năng vượt qua hệ thống tên lửa dánh chặn SMD của Mỹ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Phương Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)